Mã thủ tục | 1.009177 |
Lĩnh vực | Đường thủy nội địa |
Thông tin công bố | - Số QĐ: 915/QĐ-UBND
- Ngày hiệu lực: 2022-05-05
|
Cách thức nộp trực tuyến | Thủ tục này được nộp trực tuyến |
Thời hạn giải quyết | 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Mức trực tuyến | Toàn trình |
Lệ phí | 70.000 đồng. |
Phí | |
Văn bản quy định lệ phí | |
Cơ quan thực hiện | UBND quận huyện |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân. |
Cách thức thực hiện | 1. Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND quận, huyện, nộp trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.danang.gov.vn hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Hồ sơ được trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND quận, huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Điều kiện thực hiện | Phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. |
Số bộ hồ sơ | 01 bộ. |
Kết quả thực hiện | Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa - Mẫu số 1 Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT. |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND quận, huyện |
Mẫu đơn, tờ khai | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Khách hàng hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục của thủ tục này; Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND quận, huyện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý: + Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ; + Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; Bước 3: Trả kết quả cho khách hàng. |
Thành phần hồ sơ | Loại giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | I. Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện: 1. Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 5 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. 2. Giấy chứng nhận xóa đăng ký của cơ quan đăng ký phương tiện trước đó (bản chính) đối với phương tiện là tàu biển; 3. 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi; 4. Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu và phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ. 5. Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 3 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm. II. Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra: 1. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm; 2. Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc giấy tờ khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm. 3. Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài; 4. Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê. | | |
Căn cứ pháp lý | 1. Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thuỷ nội địa; 2. Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy, đường sắt. 3. Quyết định số 3096/QĐ-UBND ngày 01/10/2021 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của thành phố Đà Nẵng. |
Tình trạng hiệu lực | Còn hiệu lực |