Mã thủ tục | 1.009456.000.00.00.H17 |
Lĩnh vực | Đường thủy nội địa |
Thông tin công bố | - Số QĐ: 874/QĐ-UBND
- Ngày hiệu lực: 2024-04-24
|
Cách thức nộp trực tuyến | Thủ tục này được nộp trực tuyến |
Thời hạn giải quyết | 1. Đối với cảng không tiếp nhận phương tiện thuỷ nước ngoài: 4,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. 2. Đối với cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: 10 ngày làm việc (chưa gồm thời gian chuyển phát hồ sơ), cụ thể như sau: + Thời hạn thẩm định hồ sơ tại Sở GTVT: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. + Thời hạn ban hành quyết định công bố tại Bộ GTVT: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và báo cáo thẩm định. |
Mức trực tuyến | Toàn trình |
Lệ phí | 100.000 đồng/lần |
Phí | |
Văn bản quy định lệ phí | |
Cơ quan thực hiện | Sở Xây dựng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân |
Cách thức thực hiện | 1. Đối với cảng không tiếp nhận phương tiện thuỷ nước ngoài - Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.danang.gov.vn (Sở Ban ngành - Sở Giao thông vận tải). - Hồ sơ được trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Đối với cảng tiếp nhận phương tiện thuỷ nước ngoài. - Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.danang.gov.vn (Sở Ban ngành - Sở Giao thông vận tải). - Hồ sơ được trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Điều kiện thực hiện | Cảng thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương, cảng thủy nội địa trong vùng nước cảng biển nối với đường thủy nội địa địa phương. |
Số bộ hồ sơ | 01 bộ hồ sơ. |
Kết quả thực hiện | Quyết định công bố hoạt động cảng thủy nội địa. |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng, Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng |
Mẫu đơn, tờ khai | |
Trình tự thực hiện | * Đối với cảng không tiếp nhận phương tiện thuỷ nước ngoài Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ của thủ tục này (đối với cảng thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương, cảng thủy nội địa trong vùng nước cảng biển nối với đường thủy nội địa địa phương và bến thủy nội địa trên địa thành phố, trừ trường hợp cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài và các trường hợp khác do Bộ Giao thông vận tải quyết định)) và nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.danang.gov.vn (Sở Ban ngành - Sở Giao thông vận tải). Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các loại giấy tờ trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ. Bước 3: Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu thì tiến hành giải quyết. + Trường hợp xét thấy hồ sơ không đạt yêu cầu thì có phiếu hướng dẫn yêu cầu bổ sung. Bước 4: Trả kết quả cho tổ chức, công dân. * Đối với cảng tiếp nhận phương tiện thuỷ nước ngoài Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ của thủ tục này (đối với cảng thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương, cảng thủy nội địa trong vùng nước cảng biển nối với đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn thành phố) và nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.danang.gov.vn (Sở Ban ngành - Sở Giao thông vận tải). Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ: kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ thì phát hành giấy hẹn ngày đến nhận kết quả. Bước 3: Sở Giao thông vận tải thẩm định, trình Bộ Giao thông vận tải xem xét quyết định. Bước 4: Sau khi có quyết định của Bộ Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. |
Thành phần hồ sơ | Loại giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Sau khi hoàn thành việc xây dựng cảng, chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ xin cấp phép, gồm: 1. Đơn đề nghị công bố hoạt động cảng thủy nội địa theo mẫu; 2. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu văn bản phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cảng thủy nội địa của cơ quan có thẩm quyền; 3. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ về sử dụng đất để xây dựng cảng thủy nội địa do cơ quan có thẩm quyền cấp; 4. Bản sao quyết định phê duyệt dự án hoặc thiết kế kỹ thuật công trình cảng thủy nội địa; 5. Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng đưa vào sử dụng; bản vẽ hoàn công mặt bằng, mặt chiếu đứng và mặt cắt ngang công trình cảng thủy nội địa; 6. Biên bản nghiệm thu kết quả rà tìm vật chướng ngại trong vùng nước cảng; biên bản xác nhận thiết lập báo hiệu tại cảng; 7. Bản sao giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của pông-tông, phao neo thuộc đối tượng phải đăng kiểm (nếu sử dụng pông-tông làm cầu cảng); 8. Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền theo quy định; 9. Bản sao giấy chứng nhận phù hợp an ninh cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài (đối với cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài); 10. Bản sao quyết định công bố mở luồng chuyên dùng của cơ quan có thẩm quyền (nếu có) đối với trường hợp cảng thủy nội địa có luồng chuyên dùng. (Trường hợp gửi hồ sơ trực tuyến, thành phần hồ sơ là bản chính hoặc bản sao điện tử các thành phần hồ sơ tương ứng theo quy định). | | |
Căn cứ pháp lý | 1. Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; 2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014; 3. Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt. 4. Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa. 5. Nghị định số 06/2024/NĐ-CP ngày 25/01/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa. 6. Quyết định số 161/QĐ-BGTVT ngày 19/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường thuỷ nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải. |
Tình trạng hiệu lực | Còn hiệu lực |