Mã thủ tục | 1.009241 | ||||||||||||||
Lĩnh vực | An toàn thực phẩm | ||||||||||||||
Thông tin công bố |
| ||||||||||||||
Cách thức nộp trực tuyến | Thủ tục này được nộp trực tuyến | ||||||||||||||
Thời hạn giải quyết | 20 ngày làm việc | ||||||||||||||
Mức trực tuyến | Toàn trình | ||||||||||||||
Lệ phí | - Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP theo Thông tư số 67/2021/TT-BTC ngày 05/08/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: Đối với cơ sở sản xuất: 500.000 đồng/lần/cơ sở | ||||||||||||||
Phí | |||||||||||||||
Văn bản quy định lệ phí | |||||||||||||||
Cơ quan thực hiện | UBND quận huyện | ||||||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | |||||||||||||||
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân | ||||||||||||||
Cách thức thực hiện | Nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng UBND quận, huyện. | ||||||||||||||
Điều kiện thực hiện | Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Mục 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Chương VI của Nghị định 77/2016/NĐ-CP. Cơ sở có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã và sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế: + Rượu: nhỏ hơn 03 triệu lít sản phẩm/năm; + Bia: nhỏ hơn 50 triệu lít sản phẩm/năm; + Nước giải khát: nhỏ hơn 20 triệu lít sản phẩm/năm; + Sữa chế biến: nhỏ hơn 20 triệu lít sản phẩm/năm; + Dầu thực vật: nhỏ hơn 50 ngàn tấn sản phẩm/năm; + Bánh kẹo: nhỏ hơn 20 ngàn tấn sản phẩm/năm; + Bột và tinh bột: nhỏ hơn 100 ngàn tấn sản phẩm/năm. | ||||||||||||||
Số bộ hồ sơ | 01 bộ | ||||||||||||||
Kết quả thực hiện | Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 05a ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020. | ||||||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND quận, huyện | ||||||||||||||
Mẫu đơn, tờ khai | |||||||||||||||
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng UBND quận, huyện vào tất cả các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu, trừ các ngày lễ theo quy định. Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả nhận đủ hồ sơ, chuyển phòng chuyên môn (Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng) Trong thời hạn 05 làm việc ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ, chuyển chuyên môn kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, phòng chuyên môn có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Sau 30 ngày kể từ ngày thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ mà cơ sở không bổ sung bổ sung không đầy đủ thì hồ sơ không còn giá trị. Bước 3: Thẩm định thực tế tại cơ sở Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, phòng chuyên môn tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở. Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở do phòng chuyên môn ban hành quyết định thành lập. Nội dung thẩm định thực tế tại cơ sở: kiểm tra tính thống nhất của hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận nộp phòng chuyên môn với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở; Thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở theo quy định. Kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở: kết quả thẩm định phải ghi rõ “Đạt” hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” vào Biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm. + Trường hợp “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” phải ghi rõ lý do trong Biên bản thẩm định. Trường hợp “Chờ hoàn thiện”, thời hạn khắc phục tối đa là 60 ngày kể từ ngày có biên bản thẩm định. Sau khi đã khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở phải nộp báo cáo kết quả khắc phục và nộp phí thẩm định về cơ quan có thẩm quyền để tổ chức thẩm định lại. Thời hạn thẩm định lại tối đa là 10 ngày làm việc tính từ khi cơ quan có thẩm quyền nhận được báo cáo khắc phục. Sau 60 ngày cơ sở không nộp báo cáo kết quả khắc phục thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và kết quả thẩm định trước đó với kết luận “Chờ hoàn thiện” không còn giá trị. + Trường hợp kết quả thẩm định lại “Không đạt” hoặc quá thời hạn khắc phục mà cơ sở không nộp báo cáo kết quả khắc phục, phòng chuyên môn thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận. Biên bản thẩm định thực tế tại cơ sở được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, Đoàn thẩm định giữ 01 bản và cơ sở giữ 01 bản. Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt” thì cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở. - Phòng chuyên môn trả kết quả đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để gửi trả Giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân. | ||||||||||||||
Thành phần hồ sơ |
| ||||||||||||||
Căn cứ pháp lý | 1. Luật An toàn thực phẩm năm 2010;
| ||||||||||||||
Tình trạng hiệu lực | Còn hiệu lực |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Địa chỉ: 24 Trần Phú, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Thư điện tử: stttt@danang.gov.vn
LƯỢT TRUY CẬP
151292443