Mã thủ tục | 1.010380 |
Lĩnh vực | Bảo trợ xã hội |
Thông tin công bố | - Số QĐ: 2103/QĐ-UBND
- Ngày hiệu lực: 2023-09-27
|
Cách thức nộp trực tuyến | Thủ tục này được nộp trực tuyến |
Thời hạn giải quyết | 1. Tại UBND cấp xã: 07 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ đến khi có kết quả xử lý, bao gồm cả thời gian luân chuyển hồ sơ). Trong đó, thời gian niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã: 02 ngày. 2. Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xem xét, kết luận, công khai nội dung khiếu nại 3. Tại UBND cấp huyện: 10 ngày. Sau khi có quyết định giải quyết, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND quận, huyện có trách nhiệm trả kết quả cho UBND phường, xã trong thời gian không quá 0,5 ngày |
Mức trực tuyến | Toàn trình |
Lệ phí | Không có |
Phí | |
Văn bản quy định lệ phí | |
Cơ quan thực hiện | UBND phường xã |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | UBND phường xã |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân |
Cách thức thực hiện | Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã |
Điều kiện thực hiện | |
Số bộ hồ sơ | 01 bộ |
Kết quả thực hiện | 1. Tại UBND cấp xã: Tổ chức việc xem xét, quyết định việc xét duyệt. 2. Tại UBND cấp huyện: Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc văn bản trả lời. |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã phường |
Mẫu đơn, tờ khai | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn hoàn thiện và tiếp nhận hồ sơ, chuyển công chức xử lý; Bước 2: Công chức xử lý, trình chủ tịch ký và gửi văn bản xác nhận cùng hồ sơ liên quan đến UBND cấp huyện và nhận kết quả từ UBND cấp huyện, chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để trả cho công dân. |
Thành phần hồ sơ | Loại giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | * Hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng bao gồm: I. Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng, người đủ 16 tuổi đến tối đa không quá 22 tuổi thuộc đối tượng quy định tại khoản 1, 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CPcủa Chính phủ và đối tượng quy định tại khoản 1, 2 Phụ lục số 01 Nghị quyết số 134/2017/NQ-HĐND của HĐND thành phố Đà Nẵng: 1. Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội của đối tượng theo Mẫu số 1a Phụ lục kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ; 2. Giấy xác nhận hàng năm của nhà trường nơi đối tượng đang theo học (đối với người đủ 16 tuổi đến tối đa không quá 22 tuổi còn đang đi học văn hoá, học nghề). II. Trẻ em nhiễm HIV/AIDS; người nhiễm HIV/AIDS thuộc đối tượng quy định tại khoản 3, khoản 8 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ và đối tượng quy định tại khoản 3 Phụ lục I Nghị quyết số 34/2021/NQ-HĐND của HĐND thành phố Đà Nẵng: Tờ khai của đối tượng theo Mẫu số 1b Phụ lục kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ; III. Người đơn thân nghèo đang nuôi con thuộc đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ: Tờ khai của đối tượng theo Mẫu số 1c Phụ lục kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ. IV. Người cao tuổi thuộc đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định số20/2021/NĐ-CP của Chính phủ và đối tượng quy định tại khoản 5 Phụ lục số I Nghị quyết số 34/2021/NQ-HĐND của HĐND thành phố Đà Nẵng: Tờ khai của đối tượng theo Mẫu số 1d Phụ lục kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ. V. Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật: Tờ khai của đối tượng theo Mẫu số 1đ Phụ lục kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ. * Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng: 1. Trường hợp hỗ trợ kinh phí cho hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc mỗi một người khuyết tật đặc biệt nặng, gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi 1 con dưới 36 tháng tuổi; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai và nuôi 1 con dưới 36 tháng tuổi hoặcnuôi hai con dưới 36 tháng tuổi trở lên: Tờ khai hộ gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng theo Mẫu số 2a Phụ lục kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ. 2. Trường hợp nhận nuôi dưỡng, chăm sóc hàng tháng đối tượng: Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng, người cao tuổi cô đơn không nơi nương tựa, mỗi một trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng, mỗi 1 người khuyết tật đặc biệt nặng: Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội theo Mẫu số 2b Phụ lục kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ. 3. Trường hợp đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng: Tờ khai thông tin của đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng theo Mẫu số 03 Phụ lục kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ. * Khi nộp hồ sơ cần xuất trình các giấy tờ sau để công chức tiếp nhận đối chiếu các thông tin trong tờ khai: 1. Về thông tin nơi cư trú: Công chức tiếp nhận hồ sơ chịu trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin về nơi cư trú của công dân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để giải quyết thủ tục hành chính. Trong trường hợp không thể khai thác thông tin nơi cư trú của công dân theo Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ, có thể yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất trình Giấy xác nhận thông tin về cư trú). 2. Giấy khai sinh của trẻ em đối với trường hợp xét trợ cấp xã hội đối với trẻ em, người đơn thân nghèo đang nuôi con, người khuyết tật đang nuôi con. 3. Giấy tờ xác nhận bị nhiễm HIV của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV. 4. Giấy tờ xác nhận đang mang thai của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp người khuyết tật đang mang thai. 5. Giấy xác nhận khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật. 6. Giấy chứng tử của vợ (hoặc chồng), giấy chứng nhận đang học (người đủ 16 đến tối đa không quá 22 tuổi còn đang đi học văn hoá, học nghề…) đối với người đơn thân nghèo nuôi con nhỏ. 7. Bệnh án, kết luận của cơ sở y tế đối với trường hợp người mắc bệnh ung thư thuộc hộ nghèo. | | |
Căn cứ pháp lý | 1. Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hổ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công. 2. Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ Quy địnhvề chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; 3. Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi; 4. Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật (ngoại trừ các điều từ Điều 15 đến Điều 23). 5. Nghị quyết số 34/2021/NQ-HĐND ngày 12/8/2021 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc thông qua mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và mở rộng đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; 6. Nghị quyết số 75/2021/NQ-HĐND ngày 17/12/2021 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng quy định về chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, |
Tình trạng hiệu lực | Còn hiệu lực |