Mã thủ tục | 1.009481.000.00.00.H17 |
Lĩnh vực | Biển và hải đảo |
Thông tin công bố | - Số QĐ: 2381/QĐ-UBND
- Ngày hiệu lực: 2021-07-07
|
Cách thức nộp trực tuyến | Thủ tục này được nộp trực tuyến |
Thời hạn giải quyết | 33 ngày làm việc: 1. Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ. 2. Thời hạn tiến hành thẩm định: không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần thiết, cơ quan thẩm định hồ sơ gửi văn bản bản lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản; Trình cơ quan có thẩm quyền giao khu vực biển quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc). Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. 3. Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ: - Thời hạn trình hồ sơ: không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định; - Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ; - Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền công nhận khu vực biển. |
Mức trực tuyến | Toàn trình |
Lệ phí | Không có |
Phí | |
Văn bản quy định lệ phí | |
Cơ quan thực hiện | Chi cục Biển đảo và Thủy sản |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân. |
Cách thức thực hiện | 1. Cách thức nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc nộp trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.danang.gov.vn. 2. Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: nhận trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc bằng hồ sơ, tài liệu điện tử cho tổ chức, cá nhân. |
Điều kiện thực hiện | I. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: 1. Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất có mặt nước ven biển, mặt nước biển theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định số 11/2021/NĐ-CP có hiệu lực thi hành; tổ chức, cá nhân đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định số 11/2021/NĐ-CP có hiệu lực thi hành; 2. Khu vực biển đề nghị giao phù hợp với quy hoạch theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP; 3. Tổ chức, cá nhân phải nộp đủ hồ sơ đề nghị công nhận khu vực biển theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ. II. Cơ quan thực hiện: 1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân thành phố quyết định công nhận khu vực biển đối với các trường hợp khu vực nằm trong vùng biển 06 hải lý tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm của đất liền và các đảo, trừ các khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 8 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP. 2. Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường 3. Cơ quan phối hợp: Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Bộ Tài nguyên và Môi trường và cơ quan quân đội, công an cấp tỉnh, cơ quan, tổ chức có liên quan. |
Số bộ hồ sơ | 01 bộ. |
Kết quả thực hiện | Quyết định giao khu vực biển (mẫu 06 Phụ lục của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP) hoặc nếu không ra quyết định thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng |
Mẫu đơn, tờ khai | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận khu vực biển nộp 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường. Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện. Bước 3: Thẩm định hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa, thành lập và họp Hội đồng thẩm định hồ sơ. Bước 4: Trình, ban hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, ra quyết định công nhận khu vực biển. Trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 5: Thông báo và trả kết quả hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan. |
Thành phần hồ sơ | Loại giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | 1. Đơn đề nghị giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số 01 của Nghị định số 11/2012/NĐ-CP); 2. Bản chính hợp đồng cho thuê đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất có mặt nước ven biển, mặt nước biển hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có mặt nước ven biển, mặt nước biển (nếu có); văn bản cho phép tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển (nếu có) do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp; 3. Báo cáo tình hình sử dụng khu vực biển, công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính của tổ chức, cá nhân tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị công nhận khu vực biển; 4. Sơ đồ khu vực biển đề nghị giao, trong đó thể hiện tọa độ các điểm góc của khu vực biển đề nghị giao (được lập theo Mẫu số 05 của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP) | | |
Căn cứ pháp lý | 1. Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển; 2. Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật Quản lý thuế. 3. Quyết định số 424/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
Tình trạng hiệu lực | Còn hiệu lực |