Mã thủ tục | 1.003659.000.00.00.H17 |
Lĩnh vực | Bưu chính |
Thông tin công bố | - Số QĐ: 1631/QĐ-UBND
- Ngày hiệu lực: 2023-08-03
|
Cách thức nộp trực tuyến | Thủ tục này được nộp trực tuyến |
Thời hạn giải quyết | 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ đạt yêu cầu (thời gian này được tính như nhau cho tất cả các lần nộp hồ sơ). |
Mức trực tuyến | Toàn trình |
Lệ phí | 1. Trường hợp thẩm định cấp phép lần đầu: 10.750.000 đồng. 2. Trường hợp chuyển nhượng toàn bộ doanh nghiệp do mua bán, sáp nhập doanh nghiệp: 4.250.000 đồng. Theo quy định tại Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày 14 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính. Tổ chức, cá nhân có thể thanh toán phí cấp phép qua Cổng thanh toán trực tuyến được tích hợp trên Hệ thống Egov. |
Phí | |
Văn bản quy định lệ phí | |
Cơ quan thực hiện | Sở Khoa học và Công nghệ |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng. |
Đối tượng thực hiện | Doanh nghiệp |
Cách thức thực hiện | Tổ chức nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích; nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông tại Trung tâm Hành chính thành phố (quầy số 23) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Sở Thông tin và Truyền thông khuyến khích tổ chức nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến thành phố Đà Nẵng tại địa chỉ https://dichvucong.danang.gov.vn và sử dụng dịch vụ bưu chính công ích để nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính. |
Điều kiện thực hiện | 1. Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực bưu chính (Sở Thông tin và Truyền thông sẽ xác nhận thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ http://dangkykinhdoanh.gov.vn hoặc tra cứu tại CSDL doanh nghiệp thành phố); 2. Có phương án kinh doanh khả thi phù hợp với quy định về giá cước, chất lượng dịch vụ bưu chính; 3. Có biện pháp đảm bảo an ninh thông tin và an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính. |
Số bộ hồ sơ | 01 bộ là bản gốc |
Kết quả thực hiện | 1. Giấy phép bưu chính (đối với hồ sơ đạt yêu cầu); 2. Văn bản trả hồ sơ hoặc văn bản không đồng ý cấp Giấy phép (đối với hồ sơ không đạt yêu cầu). Lưu ý: Kết quả thực hiện TTHC được cung cấp đồng thời cả bản điện tử có đầy đủ giá trị pháp lý cho doanh nghiệp. Do vậy, đối với trường hợp giấy phép bưu chính vẫn còn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được thì doanh nghiệp vẫn có thể sử dụng giấy phép điện tử, không cần thực hiện thủ tục cấp lại. |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng |
Mẫu đơn, tờ khai | |
Trình tự thực hiện | Bước 1. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định về thành phần, số lượng hồ sơ tại Điểm c của thủ tục này và nộp hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông. Bước 2. Bộ phận Một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. 1. Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành thẩm định hồ sơ. - Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Sở Thông tin và Truyền thông sẽ ban hành văn bản cấp phép. Đại diện tổ chức, cá nhân đến nộp bản chính hồ sơ (bản giấy) và nhận kết quả tại Bộ phận Một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông. - Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu: Sở Thông tin và Truyền thông sẽ ra thông báo đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản không đồng ý cấp Giấy phép bưu chính. 2. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Bộ phận Một cửa sẽ gửi thông báo nêu lý do từ chối hồ sơ. Kết quả xử lý hồ sơ hoặc thông báo từ chối hồ sơ được gửi về tài khoản điện tử trên Hệ thống Egov của người nộp hồ sơ. Đồng thời, thông tin xử lý hồ sơ sẽ được gửi mail đến địa chỉ thư điện tử của người nộp hồ sơ và gửi tin nhắn đến điện thoại di động của người nộp hồ sơ. Lưu ý: Mọi vướng mắc, tổ chức liên hệ địa chỉ thư điện tử motcua-stttt@danang.gov.vn; fax: 02363.840.124; điện thoại: 02363.881.888 (số máy lẻ 423) hoặc số tắt 1022 để được hướng dẫn thêm. |
Thành phần hồ sơ | Loại giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | 1. Giấy đề nghị cấp Giấy phép bưu chính (Mẫu Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP); | | 2. Điều lệ doanh nghiệp (nếu có); | | 3. Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính; | | 4. Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có); | | 5. Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính; | | 6. Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính; | | 7. Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính; | | 8. Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép; | | 9. Tài liệu về tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài đã được hợp pháp hóa lãnh sự; | | 10. Hợp đồng nhượng quyền thương mại với doanh nghiệp đang cung ứng dịch vụ bưu chính (nếu có); | | 11. Phương án kinh doanh, bao gồm những nội dung sau: - Thông tin về doanh nghiệp gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ e-mail của trụ sở giao dịch, văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh, website của doanh nghiệp (nếu có) và các thông tin liên quan khác; - Địa bàn dự kiến cung ứng dịch vụ; - Hệ thống và phương thức quản lý, điều hành dịch vụ; - Quy trình cung ứng dịch vụ gồm quy trình chấp nhận, vận chuyển và phát; - Phương thức cung ứng dịch vụ do doanh nghiệp tự tổ chức hoặc hợp tác cung ứng dịch vụ với doanh nghiệp khác (trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép bưu chính phải trình bày chi tiết về phạm vi hợp tác, công tác phối hợp trong việc bảo đảm an toàn, an ninh, giải quyết khiếu nại và bồi thường thiệt hại cho người sử dụng dịch vụ); - Các biện pháp bảo đảm an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính. | | |
Căn cứ pháp lý | 1. Luật Bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010; 2. Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính; 3. Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ; 4. Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính. 5. Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày 14 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 291/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính; 6. Quyết định số 882/QĐ-BTTTT ngày 10 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực bưu chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông; 7. Quyết định số 3096/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của thành phố Đà Nẵng. |
Tình trạng hiệu lực | Còn hiệu lực |