Mã thủ tục | 1.008029.000.00.00.H17 |
Lĩnh vực | Du lịch |
Thông tin công bố | - Số QĐ: 887/QĐ-UBND
- Ngày hiệu lực: 2024-04-25
|
Cách thức nộp trực tuyến | Thủ tục này được nộp trực tuyến |
Thời hạn giải quyết | 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại biển hiệu, Sở Giao thông vận tải xem xét, cấp lại biển hiệu cho phương tiện vận tải. |
Mức trực tuyến | Toàn trình |
Lệ phí | Không có |
Phí | |
Văn bản quy định lệ phí | |
Cơ quan thực hiện | Sở Xây dựng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân. |
Cách thức thực hiện | 1. Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng; nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn (Cổng dịch vụ công quốc gia) hoặc địa chỉ https://dichvucong.danang.gov.vn (Sở Ban ngành - Sở Giao thông vận tải). 2. Hồ sơ được trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Điều kiện thực hiện | 1. Biển hiệu được cấp lại khi bị mất hoặc hư hỏng. 2. Thời hạn sử dụng biển hiệu cấp lại được tính theo thời hạn còn lại của biển hiệu đã bị mất hoặc hư hỏng. |
Số bộ hồ sơ | 01 bộ |
Kết quả thực hiện | Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch. |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng, Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng |
Mẫu đơn, tờ khai | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ của thủ tục này và nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng; nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn (Cổng dịch vụ công quốc gia) hoặc địa chỉ https://dichvucong.danang.gov.vn (Sở Ban ngành - Sở Giao thông vận tải). Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các loại giấy tờ trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ. Bước 3: Sở Giao thông vận tải tổ chức thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại biển hiệu, Sở Giao thông vận tải xem xét, cấp lại biển hiệu cho phương tiện vận tải. Trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản hoặc qua địa chỉ giao dịch điện tử của đơn vị và nêu rõ lý do. Bước 4: Trả kết quả cho tổ chức, công dân. |
Thành phần hồ sơ | Loại giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Đơn đề nghị cấp lại biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch (Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017. | | |
Căn cứ pháp lý | 1. Luật Giao thông đường bộ năm 2008; 2. Luật Giao thông đường thủy nội địa; 3. Luật Du lịch năm 2017; 4. Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch; 5. Thông tư 42/2017/TT-BGTVT ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch. 6. Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; 7. Nghị định 47/2022/NĐ-CP ngày 19/7/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; 8. Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; 9. Thông tư số 17/2022/TT-BGTVT ngày 15/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; 10. Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
Tình trạng hiệu lực | Còn hiệu lực |