Mã thủ tục | 1.004815.000.00.00.H17 |
Lĩnh vực | Lâm nghiệp |
Thông tin công bố | - Số QĐ: 1114/QĐ-UBND
- Ngày hiệu lực: 2023-05-31
|
Cách thức nộp trực tuyến | Thủ tục này được nộp trực tuyến |
Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần kiểm tra thực tế các điều kiện nuôi, trồng, không quá 30 ngày; |
Mức trực tuyến | Toàn trình |
Lệ phí | Không có |
Phí | |
Văn bản quy định lệ phí | |
Cơ quan thực hiện | Chi cục Kiểm lâm |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân |
Cách thức thực hiện | Hồ sơ nộp trực tuyến thông qua cổng dịch vụ công trực tuyến thành phố Đà Nẵng tại địa chỉ http://dichvucong.danang.gov.vn, nộp qua bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Kiểm lâm thành phố Đà Nẵng. |
Điều kiện thực hiện | 1. Trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng động vật phải đảm bảo các điều kiện: - Đảm bảo nguồn giống hợp pháp: Khai thác hợp pháp; mẫu vật sau xử lý tịch thu theo quy định của pháp luật; nhập khẩu hợp pháp hoặc mẫu vật từ cơ sở nuôi hợp pháp khác; - Chuồng, trại được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài nuôi; bảo đảm các điều kiện an toàn cho người và vật nuôi, vệ sinh môi trường, phòng ngừa dịch bệnh; - Loài nuôi là loài được Cơ quan khoa học CITES Việt Nam công bố có khả năng sinh sản liên tiếp qua nhiều thế hệ trong môi trường có kiểm soát; và được Cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản việc nuôi sinh sản, sinh trưởng không làm ảnh hưởng đến sự tồn tại của loài nuôi và các loài có liên quan trong tự nhiên; - Có phương án nuôi theo Mẫu tại phụ lục IV quy định tại Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ. 2. Cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài thực vật phải có các điều kiện sau đây: - Đảm bảo nguồn giống hợp pháp: Khai thác hợp pháp; mẫu vật sau xử lý tịch thu theo quy định của pháp luật; nhập khẩu hợp pháp hoặc mẫu vật từ cơ sở trồng hợp pháp khác; - Cơ sở trồng phù hợp với đặc tính của loài; - Có phương án trồng theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ. |
Số bộ hồ sơ | 01 bộ |
Kết quả thực hiện | Mã số cơ sở nuôi, trồng hoặc văn bản từ chối cấp mã số cơ sở nuôi, trồng |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Chi cục Kiểm lâm thành phố Đà Nẵng, số 24 Trần Cao Vân, phường Tam Thuận, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng |
Mẫu đơn, tờ khai | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài thực vật rừng, động vật rừng Nhóm II và các loài động vật, thực vật thuộc Phụ lục II, III CITES không phải loài thủy sản trực tiếp, qua bưu điện hoặc trực tuyến qua cổng thông tin dịch vụ công thành phố Đà Nẵng đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Kiểm lâm thành phố Đà Nẵng. Bước 2: Chi cục Kiểm lâm tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ Chi cục Kiểm lâm phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ để hoàn thiện. Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm tiến hành thẩm định hồ sơ; đồng thời, gửi văn bản đề nghị xác nhận gửi đến Cơ quan khoa học CITES Việt Nam. Sau khi Cơ quan khoa học CITES Việt Nam trả lời bằng văn bản, Chi cục Kiểm lâm tiến hành cấp mã số cho các cơ sở nuôi, trồng các loài thực vật rừng, động vật rừng Nhóm II và các loài động vật, thực vật thuộc Phụ lục II, III CITES không phải loài thủy sản. Trường hợp cần kiểm tra thực tế các điều kiện nuôi, trồng, Chi cục Kiểm lâm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày. Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Kiểm lâm thành phố Đà Nẵng tiến hành trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định. Bước 5: Trong thời hạn 1 ngày làm việc, kể từ ngày cấp mã số cơ sở nuôi, trồng, Chi cục Kiểm lâm gửi thông tin về cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam để đăng tải mã số được cấp lên cổng thông tin điện tử của cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam. |
Thành phần hồ sơ | Loại giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | 1. Đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng theo Mẫu số 03 quy định tại Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (Bản chính). 2. Bản chính phương án nuôi các loài động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II, III CITES theo Mẫu tại phụ lục IV quy định tại Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ. Bản chính phương án trồng các loài thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II, III CITES theo Mẫu số 07 quy định tại Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ. | | |
Căn cứ pháp lý | 1. Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (Công ước CITES); 2. Luật Lâm nghiệp năm 2017; 3. Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp. 4. Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp; 5. Quyết định 818 /QĐ-BNN-TCLN ngày 08/3/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
Tình trạng hiệu lực | Còn hiệu lực |