Mã thủ tục | 1.008756 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Thông tin công bố | - Số QĐ: 1631/QĐ-UBND
- Ngày hiệu lực: 2023-08-03
|
Cách thức nộp trực tuyến | Thủ tục này được nộp trực tuyến |
Thời hạn giải quyết | 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ đạt yêu cầu (thời gian này được tính như nhau cho tất cả các lần nộp hồ sơ). |
Mức trực tuyến | Toàn trình |
Lệ phí | Theo quy định tại khoản 1, Điều 20 Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước, cụ thể: - Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành là chi phí tối đa được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư được duyệt hoặc tổng mức đầu tư điều chỉnh của dự án sau khi loại trừ chi phí dự phòng (sau đây gọi chung là Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ) và tỷ lệ quy định tại bảng định mức chi phí kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dưới đây: Loại chi phí | Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ (tỷ đồng) | ≤5 | 10 | 50 | 100 | 500 | 1.000 | ≥ 10.000 | Thẩm tra, phê duyệt quyết toán (%) | 0,57 | 0,39 | 0,285 | 0,225 | 0,135 | 0,09 | 0,048 | Tổ chức, cá nhân có thể thanh toán lệ phí qua Cổng thanh toán trực tuyến được tích hợp trên Hệ thống Egov. |
Phí | |
Văn bản quy định lệ phí | |
Cơ quan thực hiện | Sở Khoa học và Công nghệ |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức. |
Cách thức thực hiện | - Tổ chức nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích; nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông tại Trung tâm Hành chính thành phố (quầy số 23) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. - Sở Thông tin và Truyền thông khuyến khích tổ chức nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến thành phố Đà Nẵng tại địa chỉ https://dichvucong.danang.gov.vn và sử dụng dịch vụ bưu chính công ích để nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính. |
Điều kiện thực hiện | Các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước, sau khi hoàn thành hoặc dừng thực hiện vĩnh viễn. |
Số bộ hồ sơ | 02 bộ. |
Kết quả thực hiện | 1. Đối với hồ sơ đạt yêu cầu: - Thẩm quyền Sở Thông tin và Truyền thông (tổng mức đầu tư dự án dưới 500 triệu đồng): Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán và Quyết định phê duyệt của Sở Thông tin và Truyền thông; - Thẩm quyền của Sở Tài chính (đối với dự án có tổng mức đầu tư trên 500 triệu đồng): Tờ trình của Sở Thông tin và Truyền thông về việc đề nghị phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành gửi Sở Tài chính thẩm tra, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. 2. Đối với hồ sơ không đạt yêu cầu: Công văn đề nghị bổ sung, làm rõ hồ sơ trình thẩm định. |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng |
Mẫu đơn, tờ khai | |
Trình tự thực hiện | 1. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định về thành phần, số lượng hồ sơ tại Điểm c của thủ tục này và nộp hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông. 2. Bộ phận Một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. a. Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành thẩm định: - Nếu hồ sơ hợp lệ nhưng không đủ điều kiện thẩm định (không đầy đủ thành phần hồ sơ quy định tại Điểm c của thủ tục này): Sở Thông tin và Truyền thông không tổ chức thẩm định mà có văn bản trả lại và nêu rõ lý do. - Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Đối với dự án có tổng mức đầu tư dưới 500 triệu đồng: Sở Thông tin và Truyền thông sẽ ban hành Quyết định phê duyệt. Đối với dự án có tổng mức đầu tư trên 500 triệu đồng: Sở Thông tin và Truyền thông sẽ ban hành Tờ trình về việc đề nghị phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành gửi Sở Tài chính thẩm tra, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu: Sở Thông tin và Truyền thông sẽ ra thông báo đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc trả hồ sơ. Trường hợp tổ chức nộp lại hồ sơ sửa đổi, bổ sung mà không đầy đủ các thành phần theo quy định, không bảo đảm yêu cầu để thẩm định thì hồ sơ coi như không hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông sẽ từ chối tiếp nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung của tổ chức. b. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ (không đáp ứng đầy đủ thành phần, số lượng hồ sơ theo yêu cầu của thủ tục): Bộ phận Một cửa sẽ từ chối tiếp nhận hồ sơ và nêu rõ lý do từ chối. Kết quả xử lý hồ sơ hoặc thông báo từ chối hồ sơ được gửi về tài khoản điện tử trên Hệ thống Egov của người nộp hồ sơ. Đồng thời, thông tin xử lý hồ sơ sẽ được gửi mail đến địa chỉ thư điện tử của người nộp hồ sơ và gửi tin nhắn đến điện thoại di động của người nộp hồ sơ. Lưu ý: Mọi vướng mắc, tổ chức liên hệ địa chỉ thư điện tử motcua-stttt@danang.gov.vn; fax: 02363.840.124; điện thoại: 02363.881.888 (số máy lẻ 423) hoặc số tắt 1022 để được hướng dẫn thêm. |
Thành phần hồ sơ | Loại giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | 1. Tờ trình đề nghị thẩm tra phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành; Tổ chức, cá nhân có thể tham khảo mẫu Tờ trình (Mẫu TĐ 02) do Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng. 2. Hồ sơ trình phê duyệt quyết toán quy định tại Điều 7 của Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định về quyết toán dự án hoàn thành nguồn vốn nhà nước, cụ thể: Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ đến người có thẩm quyền quyết định phê duyệt quyết toán và 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán. Hồ sơ bao gồm các tài liệu sau: * Đối với dự án hoàn thành, hạng mục công trình hoàn thành, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị: 1. Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính). Trường hợp kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán, tờ trình phải nêu rõ những nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất và lý do không thống nhất giữa chủ đầu tư và kiểm toán độc lập. Trường hợp các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra (sau đây gọi là thanh tra), kiểm tra, Kiểm toán nhà nước, cơ quan pháp luật thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, điều tra dự án, trong tờ trình chủ đầu tư phải nêu rõ việc chấp hành các kiến nghị, kết luận của các cơ quan trên. 2. Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định Mẫu số: 01/QTDA, 02/QTDA, 03/QTDA, 04/QTDA, 05/QTDA, 06/QTDA, 07/QTDA, 08/QTDA (bản chính). 3. Toàn bộ các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính). 4. Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm các tài liệu (bản chính hoặc do chủ đầu tư sao y bản chính): Hợp đồng xây dựng và các phụ lục hợp đồng (nếu có); các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán; biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng; bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (quyết toán A-B); biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng; các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng liên quan đến nội dung thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành. 5. Biên bản nghiệm thu công trình hoặc hạng mục công trình độc lập hoàn thành đưa vào sử dụng (bản chính), văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính). 6. Báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán (bản chính). 7. Báo cáo kiểm toán hoặc thông báo kết quả kiểm toán (sau đây gọi chung là báo cáo kiểm toán), kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, quyết định xử lý vi phạm của các cơ quan Kiểm toán nhà nước, thanh tra, kiểm tra trong trường hợp các cơ quan này thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp dự án có vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra. Báo cáo của chủ đầu tư kèm các tài liệu liên quan về tình hình chấp hành các ý kiến của các cơ quan nêu trên. * Đối với dự án quy hoạch, dự án chuẩn bị đầu tư sử dụng vốn chi đầu tư phát triển (nếu có), dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị: 1. Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính). 2. Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định Mẫu số: 01/QTDA, 02/QTDA, 03/QTDA, 04/QTDA, 05/QTDA, 06/QTDA, 07/QTDA, 08/QTDA (bản chính). 3. Toàn bộ các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 09/QTDA (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính). 4. Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm bản chính các tài liệu: Hợp đồng, các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán (trừ trường hợp chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị); các văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ sung, phát sinh, thay đổi (nếu có), biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng (nếu có), bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (nếu có), biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng. 5. Báo cáo kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành của kiểm toán độc lập trong trường hợp kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán. 6. Báo cáo kiểm toán, kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, quyết định xử lý vi phạm của các cơ quan Kiểm toán nhà nước, thanh tra, kiểm tra trong trường hợp các cơ quan này thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp chủ đầu tư vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra. Báo cáo của chủ đầu tư kèm các tài liệu liên quan về tình hình chấp hành các ý kiến của các cơ quan nêu trên. * Chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan để phục vụ công tác thẩm tra quyết toán khi cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán đề nghị bằng văn bản. (Tất cả đều có chữ ký số hoặc bản scan có chữ ký và dấu đỏ của cơ quan trình hồ sơ). | | |
Căn cứ pháp lý | 1. Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước; 2. Quyết định số 32/2021/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2021 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. |
Tình trạng hiệu lực | Còn hiệu lực |