Cơ quan thực hiện

Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá

Mã thủ tục 2.000162.000.00.00.H17
Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước
Thông tin công bố
  • Số QĐ: 2511/QĐ-UBND
  • Ngày hiệu lực: 2023-11-15
Cách thức nộp trực tuyến Thủ tục này được nộp trực tuyến
Thời hạn giải quyết

Mười lăm (15) ngày làm việc.

Mức trực tuyến Toàn trình
Lệ phí

1. Phí thẩm định cấp giấy phép theo Thông tư 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; 200.000 đồng/điểm kinh doanh/ lần thẩm định đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân.
2. Thực hiện theo Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp, từ ngày 1/7/2023-31/12/2023 áp dụng mức thu bằng 50% mức quy định của Thông tư 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Từ ngày 01/01/2024, thực hiện thu theo mức quy định của Thông tư 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Lệ phí cấp giấy phép: Không có

 

Phí
Văn bản quy định lệ phí
Cơ quan thực hiện UBND quận huyện
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
Đối tượng thực hiện

Thương nhân.

Cách thức thực hiện

Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện, hoặc thông qua dịch vụ bưu chính, hoặc nộp qua dịch vụ công trực tuyến.

Điều kiện thực hiện
1. Thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật; 
2. Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012.
3. Có văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.
Số bộ hồ sơ

Một (01) bộ.

Kết quả thực hiện

Giấy phép hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.

Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND quận, huyện

Mẫu đơn, tờ khai
Trình tự thực hiện
Bước 1: Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn, nộp đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ.
Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các thành phần hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định, cấp Biên nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xử lý. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định. 
Bước 3: Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo tính đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thông báo bằng văn bản để thương nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. 
Bước 4: Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét và cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phép, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
Bước 5: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng chuyển kết quả đã giải quyết cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện để trả cho thương nhân theo thời gian quy định. Trường hợp thương nhân có yêu cầu gửi trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích thì Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng phối hợp với dịch vụ bưu chính để chuyển phát theo yêu cầu.
Thành phần hồ sơ
Loại giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai
1. Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 46 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương);
2. Bản sao Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá đã được cấp;
  •  
3. Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
  •  
Căn cứ pháp lý

1. Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
2. Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá. 
3. Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
4. Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. 
5. Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuốc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương;
6. Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
7. Thông tư 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
8. Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.
9. Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
10. Quyết định số 688a/QĐ-BCT ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ bị bãi bỏ thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.

Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Nộp trực tuyến Quay lại

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Địa chỉ: 24 Trần Phú, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Thư điện tử: stttt@danang.gov.vn

LƯỢT TRUY CẬP

151840948