Mã thủ tục | 1.009077 |
Lĩnh vực | Người có công |
Thông tin công bố | - Số QĐ: 2103/QĐ-UBND
- Ngày hiệu lực: 2023-09-27
|
Cách thức nộp trực tuyến | Thủ tục này được nộp trực tuyến |
Thời hạn giải quyết | 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực hiện). |
Mức trực tuyến | Toàn trình |
Lệ phí | Không có |
Phí | |
Văn bản quy định lệ phí | |
Cơ quan thực hiện | UBND phường xã |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân. |
Cách thức thực hiện | Hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp xã. |
Điều kiện thực hiện | Không. |
Số bộ hồ sơ | 01 bộ |
Kết quả thực hiện | Quyết định về việc trợ cấp ưu đãi người có công giúp đỡ cách mạng. |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường |
Mẫu đơn, tờ khai | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cá nhân lập bản khai theo Mẫu số 11 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm một trong các giấy tờ quy định tại Điều 68 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú. Trường hợp chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi thì kèm theo giấy báo tử hoặc trích lục khai tử. Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai, lập danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ theo quy định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, ban hành quyết định trợ cấp ưu đãi. Bước 5: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nhận kết quả từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, giao cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả chuyển trả cho công chức cấp xã. |
Thành phần hồ sơ | Loại giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | I. Bản khai theo Mẫu số 11 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. II. Giấy báo tử hoặc trích lục khai tử (đối với trường hợp chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi). III. Bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ sau: 1. Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”, Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945; huân chương Kháng chiến; Huy chương Kháng chiến. 2. Quyết định tặng thưởng Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến. 3. Giấy xác nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và quá trình tham gia giúp đỡ cách mạng của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện trở lên đối với trường hợp không có tên trong Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”, Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945; Huân chương Kháng chiến; Huy chương Kháng chiến nhưng có tên trong hồ sơ khen thưởng. | | |
Căn cứ pháp lý | 1. Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020. 2. Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. 3. Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24/7/2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng. 4. Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21/7/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24/7/2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng. |
Tình trạng hiệu lực | Còn hiệu lực |