Mã thủ tục | 1.002662.000.00.00.H17 |
Lĩnh vực | Quy hoạch xây dựng, kiến trúc |
Thông tin công bố | - Số QĐ: 1404/QĐ-UBND
- Ngày hiệu lực: 2023-07-04
|
Cách thức nộp trực tuyến | Thủ tục này được nộp trực tuyến |
Thời hạn giải quyết | 1. Quy hoạch khu chức năng: - Thời gian thẩm định: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Thời gian phê duyệt: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 2. Quy hoạch đô thị: - Thời gian thẩm định: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Thời gian phê duyệt: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Mức trực tuyến | Toàn trình |
Lệ phí | Chi phí thẩm định được xác định bằng 20% so với chi phí lập nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch được phê duyệt theo quy định tại Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị. |
Phí | |
Văn bản quy định lệ phí | |
Cơ quan thực hiện | UBND quận huyện |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | |
Đối tượng thực hiện | Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện, hoặc trực tuyến |
Điều kiện thực hiện | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính là chủ đầu tư dự án được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận theo quy định. Quy hoạch thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh Quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện. “Việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất không cần thực hiện bước lập nhiệm vụ quy hoạch” “Trường hợp dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 5 ha (nhỏ hơn 2 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) thì tiến hành lập dự án đầu tư xây dựng mà không phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng” ; “Đối với dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 5 ha (nhỏ hơn 2 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) thì có thể lập dự án đầu tư xây dựng mà không phải lập quy hoạch chi tiết.” Trường hợp điều chỉnh tổng thể quy hoạch phải có chủ trương thống nhất của UBND cấp huyện Trường hợp điều chỉnh cục bộ quy hoạch không quy định bước lập nhiệm vụ quy hoạch. |
Số bộ hồ sơ | 1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: 03 bộ bản giấy kèm đĩa CD ghi dữ liệu số. 2. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: Dữ liệu số. |
Kết quả thực hiện | 1. Báo cáo thẩm định của phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế - Hạ tầng. 2. Quyết định phê duyệt của UBND cấp huyện. |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện |
Mẫu đơn, tờ khai | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cơ quan tổ chức lập quy hoạch, Chủ đầu tư gửi hồ sơ tới Bộ phận Tiếp nhận và Trà kết quả UBND cấp huyện.. Bước 2: Sau khi xem xét thành phần hồ sơ hợp lệ, Bộ phận Tiếp nhận và Trà kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận, chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế - Hạ tầng tổ chức thẩm định và có Báo cáo thẩm định. Bước 3: Sau khi có Báo cáo thẩm định, phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế - Hạ tầng lấy ý kiến Sở Xây dựng trước khi trình UBND cấp huyện xem xét quyết định việc phê duyệt. Bước 4: Cơ quan tổ chức lập quy hoạch, Chủ đầu tư nhận kết quả, nộp lệ phí. |
Thành phần hồ sơ | Loại giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Tờ trình đề nghị thẩm định; thuyết minh nội dung; các bản vẽ in màu thu nhỏ; dự thảo quyết định phê duyệt; các văn bản pháp lý có liên quan. Cụ thể như sau: * Hồ sơ nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị 1. Tờ trình đề nghị thẩm định, kèm theo văn bản xác định đơn vị tổ chức lập quy hoạch theo quy định tại Điều 19 Luật Quy hoạch đô thị. 2. Hồ sơ theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 04/2022/TT-BXD, bao gồm: - Thành phần bản vẽ (in màu, bản chính) + Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch chung đô thị và quy hoạch phân khu đô thị đã được phê duyệt; thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền sơ đồ định hướng phát triển không gian và sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan. + Bản đồ ranh giới, phạm vi nghiên cứu, quy mô khu vực lập quy hoạch chi tiết đô thị; thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất của quy hoạch phân khu đô thị. - Thuyết minh (bản chính) - Phụ lục các văn bản pháp lý liên quan kèm theo thuyết minh. - Ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan; Văn bản Tổng hợp các ý kiến đóng góp, có giải trình, tiếp thu. - Dự thảo Quyết định phê duyệt (bản chính) 3. Dữ liệu số hồ sơ: - Bản vẽ thể hiện trên 2 định dạng: + dạng file *.dwg vận hành trên phần mềm autocad, hệ toạ độ VN 2.000; + dạng file *.shp vận hành trên hệ thống phần mềm Arcgis. Trong đó, sơ đồ vị trí khu vực nghiên cứu quy hoạch được tách lớp riêng. - Các văn bản pháp lý: dạng file *.pdf - Thuyết minh, dự thảo: dạng file *.doc * Hồ sơ nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng (Khu chức năng bao gồm khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao) 1. Tờ trình đề nghị thẩm định, kèm theo văn bản xác định đơn vị tổ chức lập quy hoạch theo quy định tại Điều 24 Luật Xây dựng 2. Hồ sơ theo quy định tại Điều 28 Thông tư số 04/2022/TT-BXD, bao gồm: - Thành phần bản vẽ (in màu, bản chính) + Đối với khu vực thuộc khu chức năng nằm trong đô thị, bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch; thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền sơ đồ định hướng phát triển không gian của quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt. Bản đồ ranh giới, phạm vi nghiên cứu, quy mô khu vực lập quy hoạch thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất của quy hoạch phân khu đã được phê duyệt; + Đối với khu vực thuộc khu chức năng nằm ngoài đô thị, bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch; thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền sơ đồ định hướng phát triển không gian của quy hoạch chung xây dựng khu chức năng (nếu có), sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan của quy hoạch phân khu xây dựng đã được phê duyệt. - Thuyết minh (bản chính) - Phụ lục các văn bản pháp lý liên quan kèm theo thuyết minh. - Ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan; Văn bản Tổng hợp các ý kiến đóng góp, có giải trình, tiếp thu. - Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; văn bản lựa chọn đơn vị tư vấn theo quy định. - Dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết (bản chính) 3. Dữ liệu số hồ sơ: - Bản vẽ thể hiện trên 2 định dạng: + dạng file *.dwg vận hành trên phần mềm autocad, hệ toạ độ VN 2.000; + dạng file *.shp vận hành trên hệ thống phần mềm Arcgis. Trong đó, sơ đồ vị trí khu vực nghiên cứu quy hoạch được tách lớp riêng. - Các văn bản pháp lý: dạng file *.pdf - Thuyết minh, dự thảo: dạng file *.doc * Hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch/quy hoạch điều chỉnh chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn (đối với UBND các huyện) 1. Tờ trình đề nghị thẩm định, kèm theo văn bản xác định đơn vị tổ chức lập quy hoạch 2. Hồ sơ theo quy định tại Điều 35 Thông tư số 04/2022/TT-BXD, bao gồm: - Bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí, mối liên hệ khu vực; bản đồ ranh giới phạm vi lập quy hoạch theo tỷ lệ thích hợp. - Thuyết minh bao gồm các nội dung: + Nêu lý do, sự cần thiết, căn cứ lập quy hoạch. + Vị trí, phạm vi ranh giới, quy mô lập quy hoạch; quy mô dân số (nếu có). + Các yêu cầu trong quá trình lập đồ án: Đánh giá điều kiên tự nhiên, hiện trạng khu vực lập quy hoạch (về đất đai, dân số, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật...); Tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan công trình công cộng, xây mới nhà ở, cây xanh (bao gồm xây dựng mới và cải tạo); các vùng hạn chế xây dựng, vùng cấm xây dựng, vùng bảo tồn, quản lý công trình kiến trúc có giá trị (theo Luật Kiến trúc năm 2019); Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đất đai, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trung tâm xã và trung tâm các thôn, bản, các công trình, cụm công trình thuộc khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn (nếu có); đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường. + Danh mục, số lượng hồ sơ, tiến độ thực hiện; xác định yêu cầu về nội dung, hình thức và đối tượng lấy ý kiến về đồ án quy hoạch. Tổng dự toán chi phí lập quy hoạch. - Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch. 3. Dữ liệu số hồ sơ: - Bản vẽ thể hiện trên 2 định dạng: + dạng file *.dwg vận hành trên phần mềm autocad, hệ toạ độ VN 2.000; + dạng file *.shp vận hành trên hệ thống phần mềm Arcgis. Trong đó, sơ đồ vị trí khu vực nghiên cứu quy hoạch được tách lớp riêng. - Các văn bản pháp lý: dạng file *.pdf - Thuyết minh, dự thảo: dạng file *.doc | | |
Căn cứ pháp lý | 1. Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009. 2. Luật Xây dựng ngày 18/6/2014. 3. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018. 4. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020. 5. Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị. 6. Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng. 7. Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng. 8. Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn. 9. Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn nội dung thiết kế đô thị; Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị. 10. Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị. |
Tình trạng hiệu lực | Còn hiệu lực |