Bước 1: Căn cứ Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất tại Quyết định số 5266/QĐ-UBND ngày 06/11/2018 của UBND thành phố Đà Nẵng, tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, ấp, phum, bản, sóc (sau đây viết tắt là tổ trưởng dân phố) thực hiện rà soát, lập danh sách tổ chức, cá nhân có giếng khoan khai thác nước dưới đất thuộc diện phải đăng ký trên địa bàn; thông báo và phát hai (02) tờ khai theo mẫu số 38 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 05 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường cho tổ chức, cá nhân để kê khai.
Trường hợp chưa có giếng khoan, tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký khai thác trước khi tiến hành khoan giếng.
Bước 2: Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn thành 02 tờ khai và nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc nộp cho tổ trưởng tổ dân phố để nộp cho UBND cấp xã.
Bước 3: Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, UBND cấp xã có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai và chuyển 01 bản cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để trả cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không đủ điều kiện để được xác nhận đăng ký, UBND cấp xã phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại nơi đã nộp tờ khai.
Trường hợp chưa có giếng khoan, tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký khai thác trước khi tiến hành khoan giếng.
Bước 2: Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn thành 02 tờ khai và nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc nộp cho tổ trưởng tổ dân phố để nộp cho UBND cấp xã.
Bước 3: Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, UBND cấp xã có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai và chuyển 01 bản cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để trả cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không đủ điều kiện để được xác nhận đăng ký, UBND cấp xã phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại nơi đã nộp tờ khai.
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 10 ngày làm việc. | Lệ phí: Không có | Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. |
Loại giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
1. Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới đất theo mẫu số 38 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT. | To khai dang ky cong trinh khai thac nuoc duoi dat_Mau 38.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
201/2013/NĐ-CP | Nghị định 201/2013/NĐ-CP | 2013-11-27 | Chính phủ |
27/2014/TT-BTNMT | Thông tư 27/2014/TT-BTNMT | 2014-05-30 | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
17/2012/QH13 | Luật Tài nguyên nước | 2012-06-21 | |
72/2017/TT-BTNMT | Thông tư 72/2017/TT-BTNMT | 2017-12-29 | |
75/2017/TT-BTNMT | Thông tư 75/2017/TT-BTNMT | 2017-12-29 | |
5266/QĐ-UBND | Quyết định số 5266/QĐ-UBND ngày 06/11/2018 của UBND thành phố Đà Nẵng phê duyệt sản phẩm Đề án điều tra, đánh giá mực nước dưới đất, khoanh định khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất và danh mục khu vực đăng ký khai thác nước dưới đất trên đại bàn thành phố Đà Nẵng. | 2018-11-06 | H17 |