Cơ quan thực hiện

Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân

Mã thủ tục 1.000798.000.00.00.H17
Lĩnh vực Đất đai
Thông tin công bố
  • Số QĐ: 2393/QĐ-UBND
  • Ngày hiệu lực: 2023-11-01
Cách thức nộp trực tuyến Thủ tục này được nộp trực tuyến
Thời hạn giải quyết

Không quá 15 ngày làm việc,  cụ thể theo trình tự thực hiện.
1. Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. 
2. Thời hạn giải quyết: 
- Không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). 
- Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. 
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Mức trực tuyến Toàn trình
Lệ phí
Không có
Phí
Văn bản quy định lệ phí

Không có

Cơ quan thực hiện UBND quận huyện
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
Đối tượng thực hiện

Hộ gia đình, cá nhân.

Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện.

Điều kiện thực hiện

Không có

Số bộ hồ sơ

01 bộ

Kết quả thực hiện

Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất.

Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND quận, huyện

Mẫu đơn, tờ khai
Trình tự thực hiện

Bước 1: Công chức được UBND quận, huyện hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện phân công tiếp nhận thủ tục hành chính theo quy định tại khoản 19 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP:
- Kiểm tra, đối chiếu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; tiếp nhận đủ thành phần, số lượng hồ sơ theo Bộ thủ tục hành chính, đánh số thứ tự tài liệu, vào túi và ghi đầy đủ thông tin trên túi chứa hồ sơ. Có Phiếu hướng dẫn nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
- Cập nhật vào phần mềm và xuất biên nhận giao cho người nộp. Trường hợp nộp trực tuyến thì tiếp nhận theo hình thức trực tuyến.
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường để lập thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển đồng thời 01 bộ (photo) đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai để chuẩn bị hồ sơ.
Trong thời gian không quá 01 ngày, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 2: Trong thời gian không quá 2,5 ngày, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, UBND quận/huyện phân công viên chức, công chức thực hiện các công việc ngay sau khi nhận được hồ sơ:
- Viên chức kỹ thuật của Chi nhánh: Kiểm tra thực địa (nếu cần thiết), thực hiện lập sơ đồ trích lục thửa đất theo quy định, có thể hiện vị trí, diện tích chuyển mục đích sử dụng đất và gửi hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Công chức UBND quận, huyện: Kiểm tra, đối chiếu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt để chuẩn bị cho việc tham mưu thẩm định điều kiện chuyển mục đích.
Bước 3: Trong thời gian không quá 05 ngày, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; ký lại hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất và chuyển lại hồ sơ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ngay sau khi có Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận trước khi Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (Thời gian này không tính vào tổng thời gian giải quyết chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định).
Bước 4 : Thời gian 01 ngày ngay sau khi nhận được quyết định chuyển mục đích sử dụng đất và hồ sơ liên quan từ Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm chuyển thông tin nghĩa vụ tài chính đến cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
Bước 5: Trong thời gian không quá 03 ngày, Cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định nghĩa vụ tài chính, gửi thông báo cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (trực tiếp Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) để chuyển cho người sử dụng đất.
Bước 6: Thời gian không quá 1,5 ngày, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm:
- Nhận thông báo thuế và chuyển cho người nộp (nếu người sử dụng đất có nhu cầu, vì đã thông báo qua tin nhắn SMS); nhận lại chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính (bản gốc hoặc bản sao công chứng, có đối chiếu bản gốc), thu nhận Giấy chứng nhận và hồ sơ liên quan nếu trước đó nộp theo hình thức trực tuyến.
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ngay sau khi nhận được chứng từ đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, lập danh mục hồ sơ lưu trữ và chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 7: Thời gian không quá 01 ngày, viên chức Bộ phận tiếp nhận của Chi nhánh căn cứ quy định ghi chứng từ thu phí, lệ phí (nếu có) và chuyển kết quả cùng chứng từ thu phí, lệ phí cho công chức tiếp nhận hồ sơ của quận, huyện vào Sổ tiếp nhận và trả kết quả, trực tiếp thu hộ phí, lệ phí theo chứng từ đã ghi và trả kết quả cho người sử dụng đất (có ký nhận kết quả).

 

Thành phần hồ sơ
Loại giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai
1. Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu.
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  •  
Căn cứ pháp lý

1. Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
2. Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
3. Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
4. Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
5. Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
6. Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồi đất.

 

Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Nộp trực tuyến Quay lại

Dịch vụ công liên quan

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Địa chỉ: 24 Trần Phú, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Thư điện tử: stttt@danang.gov.vn

LƯỢT TRUY CẬP

145938620