Bước 1: Công chức tiếp nhận nhận hồ sơ của cá nhân, chuyển hồ sơ cho công chức Địa chính - xây dựng.
Bước 2: Công chức Địa chính - xây dựng xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội dung kê khai đăng ký, trường hợp không có giấy tờ quy định thì xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất phù hợp với quy hoạch, tình trạng tranh chấp sử dụng đất.
Nếu trong trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì trước khi thực hiện các công việc xác nhận hiện trạng sử dụng đất, UBND xã phải thông báo cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có).
Trong trường hợp nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất không rõ ràng, phức tạp, không có các giấy tờ chứng minh, cần phải có thời gian để xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất thì UBND xã có trách nhiệm gửi văn bản thông báo cho tổ chức công dân thuộc trường hợp trên.
Bước 3: Sau khi có kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tiến hành niêm yết công khai tại trụ sở UBND xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai.
Bước 4: Xác nhận vào đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất và chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để trả cho công dân.
Bước 2: Công chức Địa chính - xây dựng xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội dung kê khai đăng ký, trường hợp không có giấy tờ quy định thì xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất phù hợp với quy hoạch, tình trạng tranh chấp sử dụng đất.
Nếu trong trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì trước khi thực hiện các công việc xác nhận hiện trạng sử dụng đất, UBND xã phải thông báo cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có).
Trong trường hợp nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất không rõ ràng, phức tạp, không có các giấy tờ chứng minh, cần phải có thời gian để xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất thì UBND xã có trách nhiệm gửi văn bản thông báo cho tổ chức công dân thuộc trường hợp trên.
Bước 3: Sau khi có kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tiến hành niêm yết công khai tại trụ sở UBND xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai.
Bước 4: Xác nhận vào đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất và chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để trả cho công dân.
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 20 ngày. Trong đó: - Tại UBND xã: 05 ngày làm việc. - Niêm yết công khai tại trụ sở UBND xã trong 15 ngày. * Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 02 ngày. * Đối với những trường hợp nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất không rõ ràng, phức tạp, không có các giấy tờ chứng minh, cần phải có thời gian để xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất thì UBND xã có trách nhiệm gửi văn bản thông báo cho tổ chức, công dân thuộc trường hợp trên và nêu rõ thời gian giải quyết cụ thể cho từng trường hợp.: Khác | Lệ phí: Không. Giá trích đo địa chính thửa đất (nếu có): Theo Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 11/7/2019 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Bộ đơn giá đo đạc địa chính áp dụng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. | Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND xã. |
Loại giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
1. Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK; | DDK, cap GCN quyen su dung dat, quyen su dung nha o va tai san khac gan lien tren dat.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
2. Các giấy tờ chứng minh nguồn gốc đất và thời gian sử dụng đất (nếu có). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
43/2014/NĐ-CP | Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ | 2014-05-15 | Chính phủ |
23/2014/TT-BTNMT | Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | 2014-05-19 | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
33/2017/TT-BTNMT | Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai | 2017-09-29 | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
45/2013/QH13 | Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 | 2013-11-29 | Chính phủ |
01/2017/NĐ-CP | Nghị định 01/2017/NĐ-CP | 2017-01-06 | |
42/2014/QĐ-UBND | Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 26/11/2014 của UBND thành phố Đà Nẵng về Quy định quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. | 2014-11-26 |