(1) Người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ theo quy định tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai.
(2) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm:
a) Thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất để niêm yết công khai về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển quyền. Trường hợp không rõ địa chỉ của người chuyển quyền để thông báo thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương, chi phí đăng tin do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận trả;
b) Chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
c) Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương mà không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển quyền; trường hợp bên chuyển quyền không nộp Giấy chứng nhận đã cấp thì thực hiện việc hủy Giấy chứng nhận đã cấp.
c) Trường hợp có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai hướng dẫn các bên nộp đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo quy định.
(2) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm:
a) Thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất để niêm yết công khai về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển quyền. Trường hợp không rõ địa chỉ của người chuyển quyền để thông báo thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương, chi phí đăng tin do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận trả;
b) Chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
c) Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương mà không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển quyền; trường hợp bên chuyển quyền không nộp Giấy chứng nhận đã cấp thì thực hiện việc hủy Giấy chứng nhận đã cấp.
c) Trường hợp có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai hướng dẫn các bên nộp đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo quy định.
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | Không quá 10 ngày làm việc | Lệ phí: Theo quy định của Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí. | Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: - Trường hợp cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Văn phòng đăng ký đất đai thành phố hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố hoặc Văn phòng đăng ký đất đai thành phố. Lệ phí, phí: (1) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: Nghị quyết số 59/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND thành phố Đà Nẵng. (2) Phí thẩm định hồ sơ: Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND ngày 19/7/2023 của HĐND thành phố Đà Nẵng. * Chi phí khác phục vụ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: (3) Chi phí cấp Giấy chứng nhận: Phụ lục 1 Quyết định số 24/2023/QĐ-UBND ngày 27/6/2023 của UBND thành phố Đà Nẵng. (4) Chi phí đo đạc: Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 17/7/2019 của UBND thành phố Đà Nẵng. (5) Chi phí đăng tin do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận trả. |
Trực tuyến | Không quá 10 ngày làm việc | Lệ phí: Theo quy định của Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí. | Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: - Trường hợp cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Văn phòng đăng ký đất đai thành phố hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố hoặc Văn phòng đăng ký đất đai thành phố. Lệ phí, phí: (1) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: Nghị quyết số 59/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND thành phố Đà Nẵng. (2) Phí thẩm định hồ sơ: Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND ngày 19/7/2023 của HĐND thành phố Đà Nẵng. * Chi phí khác phục vụ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: (3) Chi phí cấp Giấy chứng nhận: Phụ lục 1 Quyết định số 24/2023/QĐ-UBND ngày 27/6/2023 của UBND thành phố Đà Nẵng. (4) Chi phí đo đạc: Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 17/7/2019 của UBND thành phố Đà Nẵng. (5) Chi phí đăng tin do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận trả. |
Dịch vụ bưu chính | Không quá 10 ngày làm việc | Lệ phí: Theo quy định của Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí. | Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: - Trường hợp cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Văn phòng đăng ký đất đai thành phố hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố hoặc Văn phòng đăng ký đất đai thành phố. Lệ phí, phí: (1) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: Nghị quyết số 59/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND thành phố Đà Nẵng. (2) Phí thẩm định hồ sơ: Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND ngày 19/7/2023 của HĐND thành phố Đà Nẵng. * Chi phí khác phục vụ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: (3) Chi phí cấp Giấy chứng nhận: Phụ lục 1 Quyết định số 24/2023/QĐ-UBND ngày 27/6/2023 của UBND thành phố Đà Nẵng. (4) Chi phí đo đạc: Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 17/7/2019 của UBND thành phố Đà Nẵng. (5) Chi phí đăng tin do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận trả. |
Loại giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng | |
---|---|---|---|
- Trường hợp người đang sử dụng đất do nhận chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 8 năm 2024 mà thửa đất đó đã có Giấy chứng nhận và bên nhận chuyển quyền sử dụng đất chỉ có Giấy chứng nhận đã cấp cho thửa đất kèm theo giấy tờ về việc nhận chuyển quyền sử dụng đất hoặc chỉ có hợp đồng, văn bản về chuyển quyền sử dụng đất đã lập theo quy định thì hồ sơ gồm: | |||
Hợp đồng, văn bản về chuyển quyền sử dụng đất đã lập theo quy định đối với trường hợp chỉ có hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền sử dụng đất đã lập theo quy định nhưng bên chuyển quyền không trao Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển quyền | Bản chính: 1 Bản sao: 1 | ||
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai. | Mẫu số 11.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 1 | |
- Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất nhưng không có hợp đồng, văn bản theo quy định, hồ sơ gồm: | |||
Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; | Bản chính: 1 Bản sao: 1 | ||
Giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có đủ chữ ký của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền. | Bản chính: 1 Bản sao: 1 | ||
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai. | Mẫu số 11.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Giấy chứng nhận.
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
Nghị định 101/2024/NĐ-CP | Nghị định 101/2024/NĐ-CP | 2024-07-29 | |
43/2024/QH15 | Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 | 2024-06-29 | Quốc Hội |
31/2024/QH15 | Luật Đất đai 2024 | 2024-02-01 | Quốc Hội |