(1) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ đến Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 136 của Luật Đất đai phát hiện Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót thì thông báo cho người được cấp Giấy chứng nhận và đề nghị nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp để thực hiện đính chính.
(2) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm:
a) Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hoặc hồ sơ không đầy đủ thành phần hoặc không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê khai nội dung không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký.
b) Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
Trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận phát hiện Giấy chứng nhận cấp lần đầu có sai sót, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai.
(3) Cơ quan có thẩm quyền giải quyết có trách nhiệm thực hiện:
a) Trường hợp cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 136 của Luật Đất đai phát hiện Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót thì thông báo cho người được cấp Giấy chứng nhận và đề nghị nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp để thực hiện đính chính;
b) Trường hợp Giấy chứng nhận cấp lần đầu có sai sót thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai thực hiện:
- Thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai;
- Kiểm tra hồ sơ, lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót;
- Trình cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 136 của Luật Đất đai xác nhận nội dung đính chính trên Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai để chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp.
c) Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất có sai sót thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện:
- Kiểm tra, lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót;
- Xác nhận nội dung đính chính trên Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 136 của Luật Đất đai phát hiện Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót thì thông báo cho người được cấp Giấy chứng nhận và đề nghị nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp để thực hiện đính chính.
(2) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm:
a) Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hoặc hồ sơ không đầy đủ thành phần hoặc không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê khai nội dung không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký.
b) Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
Trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận phát hiện Giấy chứng nhận cấp lần đầu có sai sót, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai.
(3) Cơ quan có thẩm quyền giải quyết có trách nhiệm thực hiện:
a) Trường hợp cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 136 của Luật Đất đai phát hiện Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót thì thông báo cho người được cấp Giấy chứng nhận và đề nghị nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp để thực hiện đính chính;
b) Trường hợp Giấy chứng nhận cấp lần đầu có sai sót thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai thực hiện:
- Thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai;
- Kiểm tra hồ sơ, lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót;
- Trình cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 136 của Luật Đất đai xác nhận nội dung đính chính trên Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai để chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp.
c) Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất có sai sót thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện:
- Kiểm tra, lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót;
- Xác nhận nội dung đính chính trên Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp.
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | Không quá 10 ngày làm việc: Khác | Lệ phí: Theo quy định của Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí. | Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: - Trường hợp cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Văn phòng đăng ký đất đai thành phố hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố hoặc Văn phòng đăng ký đất đai thành phố. Lệ phí, phí: (1) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: Nghị quyết số 59/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND thành phố Đà Nẵng. (2) Phí thẩm định hồ sơ: Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND ngày 19/7/2023 của HĐND thành phố Đà Nẵng. * Chi phí khác phục vụ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: (3) Chi phí cấp Giấy chứng nhận: Phụ lục 1 Quyết định số 24/2023/QĐ-UBND ngày 27/6/2023 của UBND thành phố Đà Nẵng. * Trường hợp đính chính GCN đã cấp do lỗi của cơ quan nhà nước thì không thu phí, lệ phí. |
Trực tuyến | Không quá 10 ngày làm việc: Khác | Lệ phí: Theo quy định của Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí. | Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: - Trường hợp cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Văn phòng đăng ký đất đai thành phố hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố hoặc Văn phòng đăng ký đất đai thành phố. Lệ phí, phí: (1) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: Nghị quyết số 59/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND thành phố Đà Nẵng. (2) Phí thẩm định hồ sơ: Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND ngày 19/7/2023 của HĐND thành phố Đà Nẵng. * Chi phí khác phục vụ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: (3) Chi phí cấp Giấy chứng nhận: Phụ lục 1 Quyết định số 24/2023/QĐ-UBND ngày 27/6/2023 của UBND thành phố Đà Nẵng. * Trường hợp đính chính GCN đã cấp do lỗi của cơ quan nhà nước thì không thu phí, lệ phí. |
Dịch vụ bưu chính | Không quá 10 ngày làm việc: Khác | Lệ phí: Theo quy định của Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí. | Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: - Trường hợp cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Văn phòng đăng ký đất đai thành phố hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố hoặc Văn phòng đăng ký đất đai thành phố. Lệ phí, phí: (1) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: Nghị quyết số 59/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND thành phố Đà Nẵng. (2) Phí thẩm định hồ sơ: Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND ngày 19/7/2023 của HĐND thành phố Đà Nẵng. * Chi phí khác phục vụ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: (3) Chi phí cấp Giấy chứng nhận: Phụ lục 1 Quyết định số 24/2023/QĐ-UBND ngày 27/6/2023 của UBND thành phố Đà Nẵng. * Trường hợp đính chính GCN đã cấp do lỗi của cơ quan nhà nước thì không thu phí, lệ phí. |
Loại giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; | Bản chính: 1 Bản sao: 1 | |
+ Giấy tờ chứng minh sai sót thông tin của người được cấp Giấy chứng nhận so với thông tin tại thời điểm đề nghị đính chính hoặc sai sót thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền với đất so với thông tin trên Giấy chứng nhận đã cấp; | Bản chính: 1 Bản sao: 1 | |
+ Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện thủ tục thông qua người đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự thì phải có văn bản về việc ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự. | Bản chính: 1 Bản sao: 1 | |
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK (bản chính); | Mẫu số 11.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
- Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót bao gồm: | Bản chính: 1 Bản sao: 1 | |
- Trường hợp cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 136 của Luật Đất đai phát hiện Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót thì thông báo cho người được cấp Giấy chứng nhận và đề nghị nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp để thực hiện đính chính. | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
Nghị định 101/2024/NĐ-CP | Nghị định 101/2024/NĐ-CP | 2024-07-29 | |
43/2024/QH15 | Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 | 2024-06-29 | Quốc Hội |
31/2024/QH15 | Luật Đất đai 2024 | 2024-02-01 | Quốc Hội |