Cơ quan thực hiện

Gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý

Mã thủ tục 1.009770.000.00.00.H17
Lĩnh vực Đầu tư
Thông tin công bố
  • Số QĐ: 557/QĐ-UBND
  • Ngày hiệu lực: 2024-03-20
Cách thức nộp trực tuyến Thủ tục này được nộp trực tuyến
Thời hạn giải quyết

1. Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của UBND thành phố: 21 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ 
2. Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Ban Quản lý: 
- Hồ sơ nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc dịch vụ bưu chính công ích: 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Hồ sơ nộp trực tuyến: 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

 

Mức trực tuyến Một phần
Lệ phí

Không có

Phí
Văn bản quy định lệ phí
Cơ quan thực hiện Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các Khu công nghiệp
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
Đối tượng thực hiện

Nhà đầu tư

Cách thức thực hiện

Lựa chọn 01 trong các hình thức:
1. Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ban Quản lý hoặc qua đường bưu điện.
2. Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ www.dhpiza.danang.gov.vn: Chọn Dịch vụ công trực tuyến, chọn thủ tục hành chính cần thực hiện giao dịch, đăng nhập tài khoản và thực hiện nộp hồ sơ theo hướng dẫn. (trường hợp chưa có tài khoản thì thực hiện đăng ký tài khoản để đăng nhập).
3. Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích: Nhà đầu tư truy cập website Ban Quản lý: www.dhpiza.danang.gov.vn, Chọn Bưu chính công ích, điền các thông tin theo yêu cầu. Bộ phận Bưu điện sẽ liên hệ trực tiếp với nhà đầu tư để thực hiện giao dịch.

 

Điều kiện thực hiện

1. Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Việc gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư phải đáp ứng các điều kiện sau: 
- Phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị và quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt (nếu có); phù hợp với mục tiêu, định hướng phát triển đô thị, chương trình kế hoạch phát triển nhà ở (đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị);
- Đáp ứng điều kiện giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đối với trường hợp đề nghị gia hạn sử dụng đất). 
- Không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b khoản 4 Điều 44 Luật Đầu tư, bao gồm:
+ Dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên: a) Dự án sử dụng dây chuyền công nghệ khi hoạt động không đáp ứng quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường; hoặc công suất (tính theo số lượng sản phẩm được tạo ra bởi dây chuyền công nghệ trong một đơn vị thời gian) hoặc hiệu suất của dây chuyền công nghệ còn lại dưới 85% so với công suất hoặc hiệu suất thiết kế; hoặc mức tiêu hao nguyên, vật liệu, năng lượng vượt quá 15% so với thiết kế.
+ Dự án sử dụng máy móc, thiết bị để sản xuất có mã hàng hóa (mã số HS) thuộc các Chương 84 và 85 Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam có tuổi vượt quá 10 năm hoặc khi hoạt động không đáp ứng quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường. Trường hợp không có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường liên quan đến máy móc, thiết bị của dự án thì áp dụng chỉ tiêu kỹ thuật theo tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, Hàn Quốc về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường.
Dự án đầu tư thuộc trường hợp nhà đầu tư phải chuyển giao không bồi hoàn tài sản cho Nhà nước Việt Nam hoặc bên Việt Nam.

Số bộ hồ sơ

04 bộ hồ sơ

Kết quả thực hiện

Văn bản chấp thuận gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ban quản lý Khu công nghệ cao và các Khu công nghiệp, Lô A17, đường Trung tâm, Khu công nghệ cao, xã Hòa Liên, huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng.

Mẫu đơn, tờ khai
Trình tự thực hiện

Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 55 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP cho Ban Quản lý
Bước 2: Ban Quản lý gửi hồ sơ cho cơ quan quản lý đất đai và các cơ quan có liên quan để lấy ý kiến về việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 44 của Luật Đầu tư và khoản 4 Điều 27 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 44 Luật Đầu tư và khoản 4 Điều 27 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP; 
Bước 4: Ban Quản lý xem xét điều kiện gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư quy định tại khoản 4 Điều 44 của Luật Đầu tư và khoản 4 Điều 27 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để gia hạn đối với trường hợp thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban.
Đối với trường hợp chấp thuận chủ trương của UBND thành phố, Ban Quản lý xem xét điều kiện gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư quy định tại khoản 4 Điều 44 của Luật Đầu tư và khoản 4 Điều 27 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 
Bước 5: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Ban Quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

Thành phần hồ sơ
Loại giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai
1. Văn bản đề nghị gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;
2. Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; 
3. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; 
4. Quyết định chấp thuận nhà đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương; 
5. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương; 
6. Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
Căn cứ pháp lý

1. Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
3. Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư.
4. Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư.
5. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Nộp trực tuyến Quay lại

Dịch vụ công liên quan

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Địa chỉ: 24 Trần Phú, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Thư điện tử: stttt@danang.gov.vn

LƯỢT TRUY CẬP

151770814