Cơ quan thực hiện

Cấp giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 KV tại địa phương

Mã thủ tục 2.001249.000.00.00.H17
Lĩnh vực Điện
Thông tin công bố
  • Số QĐ: 303/QĐ-UBND
  • Ngày hiệu lực: 2024-02-06
Cách thức nộp trực tuyến Thủ tục này được nộp trực tuyến
Thời hạn giải quyết

1. Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Hồ sơ được nộp qua dịch vụ công trực tuyến: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Hồ sơ đăng ký nộp hoặc nhận kết quả qua thông qua dịch vụ bưu chính công ích: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

 

Mức trực tuyến Toàn trình
Lệ phí

1. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực chỉ 1 lĩnh vực phân phối điện, phí thẩm định: 800.000 đồng.
2. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực đồng thời 2 lĩnh vực trở lên thì mức thu phí thẩm định được tính như sau:
P_TD=P_1+0,4∑_(i=2)^n▒P_i 
Trong đó: 
- P1: Phí thẩm định lớn nhất của một trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép (được quy định tại Biểu mức thu tại Thông tư số 106/2020/TT-BTC ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính);
- Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại;
- 0,4: Hệ số điều chỉnh.

 

Phí
Văn bản quy định lệ phí
Cơ quan thực hiện Sở Công Thương
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
Đối tượng thực hiện

Công dân Việt Nam, Doanh nghiệp, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX).

Cách thức thực hiện

Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng, hoặc thông qua dịch vụ bưu chính, hoặc nộp qua dịch vụ công trực tuyến.

Điều kiện thực hiện

Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động phân phối điện phải đáp ứng các điều kiện sau: 
1. Có trang thiết bị công nghệ, công trình đường dây và trạm biến áp được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế kỹ thuật được duyệt; được kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định. 
2. Người trực tiếp quản lý kỹ thuật phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc nhóm ngành công nghệ kỹ thuật điện và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 03 năm.
3. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện, được đào tạo về an toàn điện và có giấy chứng nhận vận hành theo quy định.
4. Tổ chức hoạt động phân phối điện phải tuân thủ quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.

 

Số bộ hồ sơ

Một (01) bộ.

Kết quả thực hiện

Giấy phép hoạt động điện lực

Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Công Thương, Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.

Mẫu đơn, tờ khai
Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây, nộp đến Sở Công Thương (trước khi giấy phép hoạt động điện lực hết thời hạn sử dụng 30 ngày, đơn vị điện lực được cấp giấy phép có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực và thực hiện trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định).
Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của các thành phần hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định, cấp Biên nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Năng lượng xử lý. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản thông báo cho tổ chức, công dân nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo có nêu rõ lý do và yêu cầu sửa đổi, số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ.
Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Bước 5: Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Bước 6: Phòng Quản lý Năng lượng chuyển kết quả đã giải quyết cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Công Thương để trả cho tổ chức theo thời gian quy định. Trường hợp tổ chức có yêu cầu gửi trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích thì Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Công Thương nhận kết quả phối hợp với dịch vụ bưu chính để chuyển phát theo yêu cầu.
 
Thành phần hồ sơ
Loại giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.

3. Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT; bản sao hợp đồng lao động và bản sao bằng tốt nghiệp của người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành; tài liệu chứng minh thời gian làm việc trong lĩnh vực truyền tải hoặc phân phối điện của người trực tiếp quản lý kỹ thuật (Bản khai lý lịch công tác có xác nhận của người sử dụng lao động hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương); tài liệu về kết quả tập huấn sát hạch đạt yêu cầu về an toàn hoặc thẻ an toàn điện theo quy định tại Điều 64 Luật Điện lực, giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành của đội ngũ trưởng ca vận hành.
4.  Danh mục các hạng mục công trình lưới điện (trang thiết bị công nghệ, đường dây, trạm biến áp) và phạm vi lưới điện do tổ chức đang quản lý. Bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt các hạng mục công trình lưới điện (trang thiết bị công nghệ, đường dây, trạm biến áp). Trường hợp mua bán, sáp nhập, bàn giao tài sản lưới điện phải có Biên bản nghiệm thu theo quy định hoặc Biên bản bàn giao tài sản. Trường hợp tài sản lưới điện thuộc sở hữu chung của nhiều nhà đầu tư, phải có văn bản thỏa thuận hoặc ủy quyền của các chủ sở hữu cho một đơn vị quản lý vận hành.
5.  Bản sao Thoả thuận đấu nối vào hệ thống điện quốc gia theo quy định; Bản đồ ranh giới lưới điện và phạm vi hoạt động.
Căn cứ pháp lý

1. Luật Điện lực số 28/2004/QH11;
2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực số 24/2012/QH13;
3. Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
4. Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ Sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
5. Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
6. Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực;
7. Thông tư số 10/TT-BCT ngày 21 tháng 4 năm 2023 Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực;
8. Thông tư số 106/2020/TT-BTC ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
9. Quyết định 1206/QĐ-BCT ngày 19 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực điện thuộc phạm vi chức năng, quản lý;
10.Quyết định số 863/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2023 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ủy quyền cho Sở Công Thương thực hiện một số nhiệm vụ trong lĩnh vực Công Thương.

 

Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Nộp trực tuyến Quay lại

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Địa chỉ: 24 Trần Phú, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Thư điện tử: stttt@danang.gov.vn

LƯỢT TRUY CẬP

151777850