Mã thủ tục | 2.001632.000.00.00.H17 |
Lĩnh vực | Điện |
Thông tin công bố | - Số QĐ: 303/QĐ-UBND
- Ngày hiệu lực: 2024-02-06
|
Cách thức nộp trực tuyến | Thủ tục này được nộp trực tuyến |
Thời hạn giải quyết | 1. Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 2. Hồ sơ được nộp qua dịch vụ công trực tuyến: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 3. Hồ sơ đăng ký nộp hoặc nhận kết quả qua thông qua dịch vụ bưu chính công ích: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Mức trực tuyến | Toàn trình |
Lệ phí | 1. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực chỉ 1 lĩnh vực Tư vấn chuyên ngành điện, phí thẩm định: 50% mức phí cấp mới. 2. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực đồng thời 2 lĩnh vực trở lên thì mức thu phí thẩm định được tính 50% của công thức sau: 50% x P_TD=P_1+0,4∑_(i=2)^n▒P_i Trong đó: - P1: Phí thẩm định lớn nhất của một trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép (được quy định tại Biểu mức thu tại Thông tư số 106/2020/TT-BTC ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính); - Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại; - 0,4: Hệ số điều chỉnh. |
Phí | |
Văn bản quy định lệ phí | |
Cơ quan thực hiện | Sở Công Thương |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân. |
Cách thức thực hiện | Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng, hoặc thông qua dịch vụ bưu chính, hoặc nộp qua dịch vụ công trực tuyến. |
Điều kiện thực hiện | Đảm bảo yêu cầu, điều kiện như đối với trường hợp cấp mới; Có sự thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực. |
Số bộ hồ sơ | Một (01) bộ. |
Kết quả thực hiện | Giấy phép hoạt động điện lực. |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Công Thương, Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. |
Mẫu đơn, tờ khai | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây, nộp đến Sở Công Thương (trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thay đổi về tên hoặc địa chỉ trụ sở tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của đơn vị (đối với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) được ghi trên Giấy phép hoạt động điện lực đã được cấp hoặc thay đổi một trong các nội dung: loại hình hoạt động, phạm vi hoạt động, thời hạn của Giấy phép hoạt động điện lực đã được cấp, đơn vị điện lực phải thực hiện thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép). Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của các thành phần hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định, cấp Biên nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Năng lượng xử lý. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản thông báo cho tổ chức, công dân nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo có nêu rõ lý do và yêu cầu sửa đổi, số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ. Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực. Bước 5: Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực. Bước 6: Phòng Quản lý Năng lượng chuyển kết quả đã giải quyết cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Công Thương để trả cho tổ chức theo thời gian quy định. Trường hợp tổ chức có yêu cầu gửi trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích thì Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Công Thương nhận kết quả phối hợp với dịch vụ bưu chính để chuyển phát theo yêu cầu. |
Thành phần hồ sơ | Loại giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | 1. Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp phép theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư 21/2020/TT-BCT, hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT. - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép. 2. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản hoặc giảm bớt một phần phạm vi hoạt động từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực, hồ sơ đề nghị sửa đổi giấy phép hoạt động điện lực bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT. - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép. - Tài liệu chứng minh việc chuyển giao tài sản; tài liệu chứng minh việc chuyển giao nhân sự hoặc tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành, chuyên gia tư vấn theo các quy định tương ứng tại khoản 3 Điều 6, khoản 3 Điều 7, khoản 3 Điều 8 và khoản 3 Điều 9 Thông tư số 21/2020/TT-BCT trong trường hợp có sự thay đổi nhân sự. | | |
Căn cứ pháp lý | 1. Luật Điện lực số 28/2004/QH11; 2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực số 24/2012/QH13; 3. Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; 4. Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ Sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương; 5. Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương; 6. Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực; 7. Thông tư số 10/TT-BCT ngày 21 tháng 4 năm 2023 Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực; 8. Thông tư số 106/2020/TT-BTC ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực; 9. Quyết định 1206/QĐ-BCT ngày 19 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực điện thuộc phạm vi chức năng, quản lý; 10.Quyết định số 863/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2023 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ủy quyền cho Sở Công Thương thực hiện một số nhiệm vụ trong lĩnh vực Công Thương. |
Tình trạng hiệu lực | Còn hiệu lực |