Cơ quan thực hiện

Cấp thay đổi, bổ sung nội dung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ

Mã thủ tục 1.001747.000.00.00.H17
Lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ
Thông tin công bố
  • Số QĐ: 1710/QĐ-UBND
  • Ngày hiệu lực: 2023-08-15
Cách thức nộp trực tuyến Thủ tục này được nộp trực tuyến
Thời hạn giải quyết

10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Mức trực tuyến Toàn trình
Lệ phí

1. Phí:

Số TT

Phí

Mức thu (đồng/lần)

01

Thẩm định khi đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ

2.000.000

02

Thẩm định khi thay đổi vốn; trụ sở chính tổ chức khoa học và công nghệ (trừ trường hợp trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ thay đổi theo quyết định Điều chỉnh địa giới hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền)

1.500.000

03

Thẩm định đối với các thay đổi khác

1.000.000

2. Lệ phí: Không có.
3. Chi phí khác: Không có.
Thanh toán trực tuyến phí và lệ phí phải trả theo quy định: Nộp vào số tài khoản: 129000073182 tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng (Vietinbank) của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng.

Phí
Văn bản quy định lệ phí
Cơ quan thực hiện Sở Khoa học và Công nghệ
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
Đối tượng thực hiện

Tổ chức KH&CN đã đăng ký hoạt động tại Sở KH&CN thành phố Đà Nẵng

Cách thức thực hiện
Tổ chức nộp hồ sơ cho Sở KH&CN theo một trong các hình thức sau:
1. Nộp hồ sơ trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố Đà Nẵng tại địa chỉ https://dichvucong.danang.gov.vn
2. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Quầy số 23,24 Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tại Trung tâm Hành chính thành phố Đà Nẵng, số 03 Lý Tự Trọng, P. Thạch Thang, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng
3. Gửi hồ sơ đến Sở KH&CN qua Bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích)
 
Điều kiện thực hiện
Theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Điều 10 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP của Chính phủ. Cụ thể:
1. Thay đổi tên của tổ chức:
Tên của tổ chức phù hợp với nội dung quyết định của cấp có thẩm quyền về việc đổi tên của tổ chức khoa học và công nghệ.
Tên tổ chức khoa học và công nghệ bao gồm tên đầy đủ, tên giao dịch quốc tế và tên viết tắt (nếu có), được viết bằng các chữ cái trong Bảng chữ cái tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu, phát âm được. Tên đầy đủ bao gồm hình thức của tổ chức khoa học và công nghệ, tên riêng của tổ chức khoa học và công nghệ.
Tên gọi của tổ chức phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động chính, không được trùng lặp với tổ chức khoa học và công nghệ khác, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc, bảo đảm không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của các tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt Nam.
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: bao gồm hình thức của tổ chức (viện, trung tâm…) và tên riêng của tổ chức; phần tên riêng phải phù hợp với lĩnh vực đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ chính của tổ chức.
Tên giao dịch quốc tế: tên tổ chức khoa học và công nghệ bằng tiếng nước ngoài được dịch từ tên tiếng Việt tương ứng; phần tên riêng có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài. 
Tên viết tắt: nếu tổ chức khoa học và công nghệ có tên viết tắt (kể cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài), thì tên viết tắt phải bao gồm những chữ cái đầu của các từ là yếu tố chính của tên (cụm từ) đó. 
Tổ chức khoa học và công nghệ phải tự chịu trách nhiệm về việc lựa chọn tên của tổ chức mình, bao gồm tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tên giao dịch quốc tế và tên viết tắt.
2. Thay đổi tên cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức: Tên cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức phù hợp với nội dung quyết định đổi tên cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp hoặc thay đổi cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức KH&CN.
3. Thay đổi về trụ sở chính:
Trụ sở chính là nơi làm việc riêng biệt để giao dịch, liên lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam. Trụ sở chính có địa chỉ được xác định rõ theo địa danh hành chính gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
Ngoài trụ sở chính, nếu có nhu cầu tổ chức KH&CN có thể đăng ký các địa điểm hoạt động khác tại cùng tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính.
4. Thay đổi vốn: 
- Có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng trụ sở, nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết bị, tài sản trí tuệ, các phương tiện vật chất - kỹ thuật khác để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của tổ chức khoa học và công nghệ.
-  Tổng số vốn ghi trên Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ là tổng giá trị cơ sở vật chất - kỹ thuật quy ra tiền tại thời điểm đăng ký hoạt động. Số vốn này là một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức KH&CN.
5. Thay đổi người đứng đầu: Người đứng đầu của tổ chức khoa học và công nghệ là viện trưởng, giám đốc trung tâm hoặc các chức vụ tương đương; Có quyết định bổ nhiệm của cơ quan có thẩm quyền.
a) Người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ công lập phải có trình độ đại học trở lên, có năng lực chuyên môn phù hợp và có ít nhất 01 năm kinh nghiệm tham gia quản lý. 
Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập được thành lập dưới hình thức viện, người đứng đầu phải có trình độ tiến sĩ. Trường hợp thành lập viện công lập trong một số ngành, lĩnh vực đặc thù, trình độ người đứng đầu do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định.
b) Người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập phải có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm quản lý, năng lực chuyên môn phù hợp và phải làm việc theo chế độ chính thức.
6. Thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động 
a) Lĩnh vực đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ là lĩnh vực được quy định cụ thể trong quyết định thành lập hoặc điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với các lĩnh vực khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật và chức năng, nhiệm vụ của tổ chức đó.
Lĩnh vực đăng ký thay đổi bổ sung phù hợp với nội dung quyết định của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức KH&CN.
Lĩnh vực hoạt động thuộc một trong các lĩnh vực nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, triển khai thực nghiệm, sản xuất thử nghiệm; sản xuất, kinh doanh sản phẩm là kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; dịch vụ khoa học và công nghệ.
Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập thì lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Khoản 4 Điều 20 Luật Khoa học và Công nghệ.
b) Nhân lực và cơ sở vật chất - kỹ thuật đáp ứng hoạt động trong lĩnh vực thay đổi, bổ sung. Cụ thể:
- Nhân lực khoa học và công nghệ:
Mỗi tổ chức khoa học và công nghệ phải có ít nhất 05 (năm) người có trình độ đại học trở lên bao gồm làm việc chính thức và kiêm nhiệm, trong đó có ít nhất 30% có trình độ chuyên môn phù hợp với lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và ít nhất 40% làm việc chính thức.
Trường hợp thành lập tổ chức khoa học và công nghệ để phát triển ngành khoa học và công nghệ mới thì tổ chức khoa học và công nghệ phải có ít nhất 01 (một) người có trình độ đại học trở lên thuộc ngành đăng ký hoạt động làm việc chính thức.
Người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ công lập phải có trình độ đại học trở lên, có năng lực chuyên môn phù hợp và có ít nhất 01 (một) năm kinh nghiệm tham gia quản lý.
Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập được thành lập dưới hình thức viện, người đứng đầu phải có trình độ tiến sĩ. Trường hợp thành lập viện công lập trong một số ngành, lĩnh vực đặc thù, trình độ người đứng đầu do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định.
Người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập phải có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm quản lý, năng lực chuyên môn phù hợp và phải làm việc theo chế độ chính thức.
Tổ chức khoa học và công nghệ được tổ chức dưới hình thức viện phải có ít nhất một người có trình độ tiến sĩ phù hợp với lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và làm việc theo chế độ chính thức.
Cán bộ, công chức, viên chức khi tham gia hoạt động trong các tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài phải tuân thủ quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật: 
Tổ chức khoa học và công nghệ có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng trụ sở, nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết bị, tài sản trí tuệ, các phương tiện vật chất - kỹ thuật khác để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của tổ chức khoa học và công nghệ.
Số bộ hồ sơ

01 (một) bộ.

Kết quả thực hiện

Giấy Chứng nhận

Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Khoa học & Công nghệ, Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng

Mẫu đơn, tờ khai
Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức nộp hồ sơ đăng ký thay đổi, bổ sung Giấy Chứng nhận tại Sở Khoa học và Công nghệ (Sở KH&CN). Công chức được phân công xử lý hồ sơ có nhiệm vụ tiếp nhận và kiểm tra sơ bộ hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bằng Phiếu hướng dẫn để tổ chức bổ sung hoàn chỉnh.
b) Trường hợp thành phần hồ sơ đầy đủ thì viết Giấy biên nhận hồ sơ hẹn ngày trả kết quả.
Bước 2. Sở KH&CN tổ chức thẩm định hồ sơ:
- Nếu tổ chức khoa học và công nghệ đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Sở KH&CN cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
- Trong trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, Sở KH&CN có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.Thẩm định điều kiện xét sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận.
Bước 3. Sở KH&CN trả kết quả (cấp Giấy chứng nhận) cho tổ chức theo một trong các hình thức sau tùy theo yêu cầu của tổ chức:
- Trả kết quả trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố Đà Nẵng tại địa chỉ https://dichvucong.danang.gov.vn
- Trả kết quả trực tiếp tại Quầy số 23,24 Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tại Trung tâm Hành chính thành phố Đà Nẵng, số 03 Lý Tự Trọng, P. Thạch Thang, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng
- Gửi kết quả qua Bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích)
Thành phần hồ sơ
Loại giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai
1. Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN (Mẫu 13);

2. Bản gốc Giấy chứng nhận đã được cấp;
3. Tài liệu liên quan đến nội dung thay đổi, bổ sung tương ứng. Cụ thể:
3.1. Thay đổi tên của tổ chức: Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định của cấp có thẩm quyền hoặc biên bản họp có chữ ký của những người sáng lập (đối với tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập) về việc đổi tên của tổ chức khoa học và công nghệ.
3.2. Thay đổi tên cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức: Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định đổi tên cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp hoặc thay đổi cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ.
3.3. Thay đổi về trụ sở chính của tổ chức.
Hồ sơ chứng minh trụ sở chính phải có một trong các giấy tờ sau:
- Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức KH&CN đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính;
- Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền được phép cho thuê, cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính; trường hợp bản sao hợp đồng không có chứng thực hợp pháp, tổ chức có thể xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu và ký xác nhận vào bản sao.
3.4. Đăng ký các địa điểm hoạt động khác (ngoài trụ sở chính) tại thành phố Đà Nẵng: hồ sơ như mục 3.3.
3.5. Thay đổi về vốn hoạt động
- Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập: 
+ Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật được cơ quan quyết định thành lập hoặc quản lý trực tiếp xác nhận (Mẫu 12)
- Đối với tổ chức KH&CN ngoài công lập:
+ Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật (Mẫu 12);
+ Biên bản họp của những người sáng lập/các bên góp vốn hợp tác ghi rõ những nội dung sau: tỉ lệ góp vốn; tổng số vốn (bằng tiền và tài sản quy ra đồng Việt Nam); 
+ Cam kết góp vốn (bằng tiền và tài sản) của từng cá nhân/các bên góp vốn hợp tác (nếu có);
+ Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với phần vốn đã cam kết góp.
3.6. Thay đổi người đứng đầu tổ chức: 
- Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức KH&CN công lập bao gồm:
+ Bản sao (có chứng thực) quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
+ Lý lịch khoa học có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (Mẫu 11);
+ Bản sao (có chứng thực) các văn bằng đào tạo.
- Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức KH&CN ngoài công lập bao gồm:
+ Đơn đề nghị được làm việc chính thức (Mẫu 9);
+ Bản sao (có chứng thực) quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (trừ trường hợp tổ chức do cá nhân thành lập);
+ Lý lịch khoa học có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (trừ tổ chức do cá nhân thành lập) (Mẫu 11);
+ Bản sao (có chứng thực) các văn bằng đào tạo;
3.7. Thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động 
- Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ; 
- Hồ sơ nhân lực (nếu có thay đổi):
+ Bảng danh sách nhân lực (Mẫu 8);
Đối với tổ chức KH&CN ngoài công lập, phải có thêm các tài liệu sau đây:
+ Đối với nhân lực chính thức:
* Đơn đề nghị được làm việc chính thức (Mẫu 9);
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp) các văn bằng đào tạo;
+ Đối với nhân lực kiêm nhiệm:
* Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm (Mẫu 10);
* Bản sao (có chứng) các văn bằng đào tạo;
- Hồ sơ về cơ sở vật chất - kỹ thuật (nếu có thay đổi):
+ Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật (Mẫu 12);
Đối với tổ chức KH&CN ngoài công lập, phải có thêm các tài liệu sau đây:
+ Biên bản họp của những người sáng lập/các bên góp vốn hợp tác;
+ Cam kết góp vốn (bằng tiền và tài sản) của từng cá nhân/các bên góp vốn hợp tác (nếu có);
+ Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với phần vốn đã cam kết góp.
Căn cứ pháp lý

1. Luật Khoa học và Công nghệ
2. Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ
3. Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học công nghệ
4. Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ
5. Thông tư số 15/2023/TT-BKHCN ngày 26/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN và Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN.

 

Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Nộp trực tuyến Quay lại

Dịch vụ công liên quan

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Địa chỉ: 24 Trần Phú, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Thư điện tử: stttt@danang.gov.vn

LƯỢT TRUY CẬP

151697306