Cơ quan thực hiện

Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh

Mã thủ tục 1.010671
Lĩnh vực Hoạt động xây dựng
Thông tin công bố
  • Số QĐ: 910/QĐ-UBND
  • Ngày hiệu lực: 2023-10-16
Cách thức nộp trực tuyến Thủ tục này được nộp trực tuyến
Thời hạn giải quyết

1. Trường hợp Sở GTVT tự thẩm định: Không quá 21 ngày (đối với công trình cấp II và cấp III), 14 ngày (đối với công trình còn lại).
2. Trường hợp thuê Tư vấn thẩm tra: Không quá 18 ngày (đối với công trình cấp II và cấp III), 12 ngày (đối với công trình còn lại).
3. Trường hợp thiết kế, dự toán điều chỉnh: Không quá 12 ngày.

Mức trực tuyến Toàn trình
Lệ phí

Đối với các công trình Sở Giao thông vận tải trực tiếp thẩm định toàn bộ công việc hoặc Sở Giao thông vận tải thuê tổ chức tư vấn, cá nhân cùng thẩm định thì phí thẩm định được xác định theo mức thu tỷ lệ phần trăm (%) quy định tại Thông tư số 27/2023/TT-BTC ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng. Cụ thể:
a) Phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở:

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

Số TT

Loại công trình

Chi phí xây dựng (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) trong dự toán công trình đề nghị thẩm định (tỷ đồng)

≤15

50

100

200

500

1.000

2.000

5.000

≥8.000

1

Công trình giao thông

0,109

0,072

0,055

0,043

0,033

0,025

0,021

0,016

0,014

 

b) Phí thẩm định dự toán xây dựng:

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

Số TT

Loại công trình

Chi phí xây dựng (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) trong dự toán công trình đề nghị thẩm định (tỷ đồng)

≤15

50

100

200

500

1.000

2.000

5.000

≥8.000

1

Công trình giao thông

0,106

0,068

0,054

0,041

0,031

0,024

0,02

0,014

0,012

Phí
Văn bản quy định lệ phí
Cơ quan thực hiện Sở Giao thông Vận tải
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
Đối tượng thực hiện

Chủ đầu tư hoặc tổ chức/cá nhân được người quyết định đầu tư/cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao chuẩn bị dự án gọi chung là Người đề nghị thẩm định.

Cách thức thực hiện

1. Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.danang.gov.vn (Sở Ban ngành - Sở Giao thông vận tải).
2. Hồ sơ được trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

Điều kiện thực hiện

1. Các công trình thuộc thẩm quyền thẩm định của Sở Giao thông vận tải.
2. Hồ sơ trình thẩm định phải bảo đảm tính pháp lý, phù hợp với nội dung đề nghị thẩm định. Tờ trình được lập theo mẫu quy định và đầy đủ các thành phần bắt buộc theo quy định tại mục 4.3; Hồ sơ trình thẩm định đúng quy cách, được trình bày với ngôn ngữ chính là tiếng Việt và được người đề nghị thẩm định kiểm tra, xác nhận. Phần hồ sơ thiết kế kiến trúc trong hồ sơ thiết kế xây dựng (nếu có) cần tuân thủ quy định theo pháp luật về kiến trúc.

Số bộ hồ sơ

01 bộ hồ sơ

Kết quả thực hiện

 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính là 01 trong các văn bản sau: 
1. Văn bản yêu cầu bổ sung các văn bản pháp lý, thành phần hồ sơ khác có liên quan làm cơ sở thẩm định.
2. Văn bản thông báo yêu cầu lựa chọn tư vấn thẩm tra.
3. Văn bản ý kiến thẩm định hồ sơ trình.
4. Văn bản thông báo kết quả thẩm định Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/ Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh.

 

Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng, Số 03 Lý Tự Trọng, P. Thạch Thang, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng

 

Mẫu đơn, tờ khai
Trình tự thực hiện

Bước 1: Người đề nghị thẩm định hoàn thiện hồ sơ của thủ tục này và nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.danang.gov.vn (Sở Ban ngành - Sở Giao thông vận tải).
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định. Nếu hồ sơ không hợp lệ, không đầy đủ thành phần thì từ chối tiếp nhận. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và chuyển thông tin hồ sơ đến Trưởng phòng chuyên môn.
Bước 3: Sở Giao thông vận tải xử lý hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm: 
+ Gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ; 
+ Trả lại hồ sơ thẩm định trong trường hợp: Trình thẩm định không đúng với thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc người đề nghị thẩm định không đúng thẩm quyền theo quy định tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP, được sửa đổi bổ sung tại Điều 12 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP; Không thuộc đối tượng phải thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định; Hồ sơ trình thẩm định không bảo đảm về tính pháp lý hoặc không hợp lệ theo quy định. 
+ Gửi văn bản lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức có liên quan theo quy định .
+ Gửi văn bản đến các cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy để thực hiện lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở (trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu).
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng, nếu người đề nghị thẩm định không thực hiện việc bổ sung hồ sơ thì cơ quan chuyên môn về xây dựng dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
- Trong quá trình thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng có quyền tạm dừng thẩm định (không quá 01 lần) và thông báo kịp thời đến người đề nghị thẩm định các lỗi, sai sót về thông tin, số liệu trong nội dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định. Trường hợp các lỗi, sai sót nêu trên không thể khắc phục được trong thời hạn 20 ngày thì cơ quan chuyên môn về xây dựng dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng ra thông báo kết quả thẩm định kèm theo hồ sơ bản vẽ được đóng dấu.
Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng trả kết quả xử lý hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.

Thành phần hồ sơ
Loại giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai
1. Tờ trình thẩm định Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo Mẫu số 04 Phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP

Mau so 04 - To trinh tham dinh Thiet ke xay dung trien khai sau thiet ke co so (Phu luc I Nghi dinh 15_2021_ND-CP).doc

2. Các văn bản pháp lý kèm theo, gồm: quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng kèm theo Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng được phê duyệt; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng của nhà thầu tư vấn thẩm tra được chủ đầu tư xác nhận (nếu có yêu cầu) ; văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy , kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường hoặc giấy phép môi trường (nếu có yêu cầu theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường) và các văn bản khác có liên quan

 

3. Thủ tục về phòng cháy và chữa cháy được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt buộc xuất trình tại thời điểm trình hồ sơ thẩm định, song phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng trước, thời hạn thông báo kết quả thẩm định 05 ngày làm việc

 

4. Hồ sơ khảo sát xây dựng được chủ đầu tư phê duyệt; hồ sơ thiết kế xây dựng của bước thiết kế xây dựng trình thẩm định

 

5. Mã số chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế xây dựng, nhà thầu thẩm tra; mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra; Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (nếu có)

 

6. Đối với các công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công có yêu cầu thẩm định dự toán xây dựng, ngoài các nội dung quy định tại nêu trên, hồ sơ phải có thêm dự toán xây dựng; các thông tin, số liệu về giá, định mức có liên quan để xác định dự toán xây dựng; báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có)

 

7. Đối với thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh ngoài các thành phần hồ sơ nêu trên, chủ đầu tư phải nộp báo cáo tình hình thực tế thi công xây dựng công trình (trường hợp công trình đã thi công xây dựng)

 

Căn cứ pháp lý

1.Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
3. Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
4. Quyết định số 32/2021/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
5. Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
6. Thông tư số 27/2023/TT-BTC ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng;
7. Quyết định số 21/2023/QĐ-UBND ngày 21/6/2023 của UBND thành phố Đà Nẵng Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở GTVT thành phố Đà Nẵng.
8. Quyết định số 53/2023/QĐ-UBND ngày 29/11/2023 của UBND thành phố Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số 32/2021/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 của UBND thành phố Đà Nẵng.
9. Quyết định số 1105/QĐ-BXD ngày 26/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thay thế trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

 

Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Nộp trực tuyến Quay lại

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Địa chỉ: 24 Trần Phú, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Thư điện tử: stttt@danang.gov.vn

LƯỢT TRUY CẬP

151280237