Mã thủ tục | 1.011076 |
Lĩnh vực | Hoạt động xây dựng |
Thông tin công bố | - Số QĐ: 2290/QĐ-UBND
- Ngày hiệu lực: 2023-10-19
|
Cách thức nộp trực tuyến | Thủ tục này được nộp trực tuyến |
Thời hạn giải quyết | 1. Hồ sơ nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc dịch vụ bưu chính công ích: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 2. Hồ sơ nộp trực tuyến: 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Mức trực tuyến | Một phần |
Lệ phí | Theo Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016, lệ phí 100.000 đồng/giấy phép. |
Phí | |
Văn bản quy định lệ phí | |
Cơ quan thực hiện | Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các Khu công nghiệp |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | |
Đối tượng thực hiện | Chủ đầu tư dự án trong KCNC, KCN, KCNTTTT |
Cách thức thực hiện | 1. Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ban Quản lý hoặc qua đường bưu điện. 2. Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ www.dhpiza.danang.gov.vn: Chọn Dịch vụ công trực tuyến, chọn thủ tục hành chính cần thực hiện giao dịch, đăng nhập tài khoản và thực hiện nộp hồ sơ theo hướng dẫn. (trường hợp chưa có tài khoản thì thực hiện đăng ký tài khoản để đăng nhập). 3. Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích: Nhà đầu tư truy cập website Ban Quản lý: www.dhpiza.danang.gov.vn, Chọn Bưu chính công ích, điền các thông tin theo yêu cầu. Bộ phận Bưu điện sẽ liên hệ trực tiếp với nhà đầu tư để thực hiện giao dịch. |
Điều kiện thực hiện | 1. Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. 2. Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh. 3. Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định. 4. Đối với các công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định tại khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng. |
Số bộ hồ sơ | 01 bộ bản chính và 01 bộ bản sao. |
Kết quả thực hiện | Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế trình xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của Ban Quản lý. |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ban quản lý Khu công nghệ cao và các Khu công nghiệp, Lô A17, đường Trung tâm, Khu công nghệ cao, xã Hòa Liên, huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng. |
Mẫu đơn, tờ khai | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ban Quản lý. Bước 2: Ban Quản lý kiểm tra hồ sơ; tiếp nhận nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ. Bước 3: Ban Quản lý thẩm tra hồ sơ. - Ban Quản lý lấy ý kiến cơ quan liên quan. Trong thời gian 12 ngày đối với công trình kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận bổ sung hồ sơ nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép. - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Bước 4: Ban Quản lý cấp phép di dời đối với công trình. |
Thành phần hồ sơ | Loại giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | 1. Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình theo Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP. 2. Một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình theo quy định của pháp luật. - Bản vẽ hiện trạng của các bộ phận công trình dự kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (kích thước tối thiểu 10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo. 3. Hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo tương ứng với mỗi loại công trình theo quy định tại Điều 43 hoặc Điều 46 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP. | | |
Căn cứ pháp lý | 1. Luật Xây dựng ngày 18/6/2014. 2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020. 3. Luật quản lý dự án đầu tư xây dựng ngày 03/3/2021. 4. Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng. 5. Quyết định số 10/2021/QĐ-UBND ngày 01/6/2021 của UBND thành phố Đà Nẵng về phân công, phân cấp ủy quyền trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. 6. Quyết định số 700/QĐ-BXD ngày 08/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. 7. Quyết định số 38/2021/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành quy định chi tiết một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. |
Tình trạng hiệu lực | Còn hiệu lực |