Mã thủ tục | 1.011408 | ||||||||||||||||||||||||||
Lĩnh vực | Hoạt động xây dựng | ||||||||||||||||||||||||||
Thông tin công bố |
| ||||||||||||||||||||||||||
Cách thức nộp trực tuyến | Thủ tục này được nộp trực tuyến | ||||||||||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết | 20 (hai mươi) ngày, kể từ ngày nhận khi đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||||||||||||||||||||||
Mức trực tuyến | Toàn trình | ||||||||||||||||||||||||||
Lệ phí | Phí thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng: Theo mức thu quy định tại Điều 4 Thông tư số 28/2023/TT-BTC ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể: 1. Mức thu phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở thực hiện theo quy định tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Xác định số tiền phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng phải thu: Căn cứ xác định số tiền phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng phải thu là tổng mức đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt và mức thu, cụ thể như sau: Số phí phải nộp = Tổng mức đầu tư x Mức thu phí Trường hợp nhóm công trình có giá trị nằm trong khoảng giữa các tổng mức đầu tư ghi trên Biểu mức thu thì phí thẩm định đầu tư phải thu được tính theo phương pháp nội suy như sau: Trong đó: + Nit là phí thẩm định cho dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (đơn vị tính: tỷ lệ %). + Git là quy mô giá trị của dự án thứ i cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị dự án). + Gia là quy mô giá trị cận trên quy mô giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị dự án). + Gib là quy mô giá trị cận dưới quy mô giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị dự án). + Nia là phí thẩm định cho dự án thứ i tương ứng Gia (đơn vị tính: tỷ lệ %). + Nib là phí thẩm định cho dự án thứ i tương ứng Gib (đơn vị tính: tỷ lệ %). Trong đó mức thu theo tổng vốn đầu tư dự án được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể như sau:
3. Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng đối với khu đô thị được xác định theo hướng dẫn tại điểm a khoản này, trong đó tổng mức đầu tư đề nghị thẩm định làm căn cứ tính phí không bao gồm chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư trong dự án. 4. Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng tối đa không quá 150.000.000 đồng/tổng mức đầu tư dự án/cơ quan thẩm định và tối thiểu không dưới 500.000 đồng/tổng mức đầu tư dự án/cơ quan thẩm định. 5. Đối với dự án đầu tư xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng, cơ quan chủ trì thẩm định thuộc người quyết định đầu tư yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra các nội dung cần thiết làm cơ sở cho việc thẩm định: Mức thu phí bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này. 6. Đối với dự án đầu tư xây dựng có quy mô lớn hoặc có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng sử dụng vốn khác quy định tại khoản 15 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng: Mức thu phí bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này. 7. Đối với dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh: + Trường hợp điều chỉnh dự án mà có sử dụng nội dung thẩm định thiết kế cơ sở và tổng mức đầu tư đã thẩm định trước khi điều chỉnh: Mức thu phí bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này. + Trường hợp điều chỉnh dự án không sử dụng nội dung thiết kế cơ sở và tổng mức đầu tư đã thẩm định trước khi điều chỉnh: Mức thu phí bằng 100% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này. 8. Trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng đồng thời là cơ quan chủ trì thẩm định thuộc người quyết định đầu tư: Mức thu phí bằng 150% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này | ||||||||||||||||||||||||||
Phí | |||||||||||||||||||||||||||
Văn bản quy định lệ phí | |||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện | Sở Xây dựng | ||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | |||||||||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện | Tổ chức | ||||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện | 1. Nộp trực tiếp tại Tổ tiếp nhận và Trả kết quả Sở Xây dựng, Trung tâm Hành Chính thành phố Đà Nẵng, số 24 Trần Phú, phường Thạch Thang, quận Hải châu, thành phố Đà Nẵng; 2. Nộp trực tuyến; 3. Nộp qua bưu chính công ích. | ||||||||||||||||||||||||||
Điều kiện thực hiện | Căn cứ thẩm quyền thẩm định được quy định tại Điều 57 Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 14 và 15 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020; Điều 61 Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 18 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020; Điều 19 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021; Khoản 2 Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 32/2021/QĐ-UBND ngày 29/10/2021; Điều 12 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023. | ||||||||||||||||||||||||||
Số bộ hồ sơ | Một (01) bộ hồ sơ gốc; trường hợp cần lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Sở Xây dựng sẽ yêu cầu người trình thẩm định bổ sung hồ sơ đối với những nội dung lấy ý kiến. | ||||||||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện | Văn bản phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình. | ||||||||||||||||||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Xây dựng, Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. | ||||||||||||||||||||||||||
Mẫu đơn, tờ khai | |||||||||||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện | Bước 1: Người đề nghị thẩm định chuẩn bị đầy đủ và nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Xây dựng. | ||||||||||||||||||||||||||
Thành phần hồ sơ |
| ||||||||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý | 1. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội;
| ||||||||||||||||||||||||||
Tình trạng hiệu lực | Còn hiệu lực |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Địa chỉ: 24 Trần Phú, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Thư điện tử: stttt@danang.gov.vn
LƯỢT TRUY CẬP
145931491