Cơ quan thực hiện

Thẩm định, phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh (thẩm định của người quyết định đầu tư và của cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư theo ủy quyền Quyết định đầu tư dự án của Chủ tịch UBND thành phố)

Mã thủ tục 1.011408
Lĩnh vực Hoạt động xây dựng
Thông tin công bố
  • Số QĐ: 2100/QĐ-UBND
  • Ngày hiệu lực: 2023-09-27
Cách thức nộp trực tuyến Thủ tục này được nộp trực tuyến
Thời hạn giải quyết

20 (hai mươi) ngày, kể từ ngày nhận khi đủ hồ sơ hợp lệ.

Mức trực tuyến Toàn trình
Lệ phí
Phí thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng: Theo mức thu quy định tại Điều 4 Thông tư số 28/2023/TT-BTC ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
 1. Mức thu phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở thực hiện theo quy định tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư này.
 2. Xác định số tiền phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng phải thu:
Căn cứ xác định số tiền phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng phải thu là tổng mức đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt và mức thu, cụ thể như sau:
Số phí phải nộp = Tổng mức đầu tư x Mức thu phí
Trường hợp nhóm công trình có giá trị nằm trong khoảng giữa các tổng mức đầu tư ghi trên Biểu mức thu thì phí thẩm định đầu tư phải thu được tính theo phương pháp nội suy như sau:
Trong đó:
 + Nit là phí thẩm định cho dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (đơn vị tính: tỷ lệ %).
 + Git là quy mô giá trị của dự án thứ i cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị dự án).
 + Gia là quy mô giá trị cận trên quy mô giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị dự án).
 + Gib là quy mô giá trị cận dưới quy mô giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị dự án).
 + Nia là phí thẩm định cho dự án thứ i tương ứng Gia (đơn vị tính: tỷ lệ %).
 + Nib là phí thẩm định cho dự án thứ i tương ứng Gib (đơn vị tính: tỷ lệ %).
Trong đó mức thu theo tổng vốn đầu tư dự án được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể như sau:

Tổng mức đầu tư dự án

(tỷ đồng)

Tỷ lệ

(%)

≤15

0,019

25

0,017

50

0,015

100

0,0125

200

0,01

500

0,0075

1.000

0,0047

2.000

0,0025

5.000

0,002

≥10.000

0,001

 3. Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng đối với khu đô thị được xác định theo hướng dẫn tại điểm a khoản này, trong đó tổng mức đầu tư đề nghị thẩm định làm căn cứ tính phí không bao gồm chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư trong dự án.
 4. Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng tối đa không quá 150.000.000 đồng/tổng mức đầu tư dự án/cơ quan thẩm định và tối thiểu không dưới 500.000 đồng/tổng mức đầu tư dự án/cơ quan thẩm định.
 5. Đối với dự án đầu tư xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng, cơ quan chủ trì thẩm định thuộc người quyết định đầu tư yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra các nội dung cần thiết làm cơ sở cho việc thẩm định: Mức thu phí bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
 6. Đối với dự án đầu tư xây dựng có quy mô lớn hoặc có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng sử dụng vốn khác quy định tại khoản 15 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng: Mức thu phí bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
 7. Đối với dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh:
  + Trường hợp điều chỉnh dự án mà có sử dụng nội dung thẩm định thiết kế cơ sở và tổng mức đầu tư đã thẩm định trước khi điều chỉnh: Mức thu phí bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
  + Trường hợp điều chỉnh dự án không sử dụng nội dung thiết kế cơ sở và tổng mức đầu tư đã thẩm định trước khi điều chỉnh: Mức thu phí bằng 100% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
 8. Trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng đồng thời là cơ quan chủ trì thẩm định thuộc người quyết định đầu tư: Mức thu phí bằng 150% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này
Phí
Văn bản quy định lệ phí
Cơ quan thực hiện Sở Xây dựng
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
Đối tượng thực hiện

Tổ chức

Cách thức thực hiện
1. Nộp trực tiếp tại Tổ tiếp nhận và Trả kết quả Sở Xây dựng, Trung tâm Hành Chính thành phố Đà Nẵng, số 24 Trần Phú, phường Thạch Thang, quận Hải châu, thành phố Đà Nẵng;
2. Nộp trực tuyến;
3. Nộp qua bưu chính công ích.
Điều kiện thực hiện

Căn cứ thẩm quyền thẩm định được quy định tại Điều 57 Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 14 và 15 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020; Điều 61 Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 18 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020; Điều 19 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021; Khoản 2 Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 32/2021/QĐ-UBND ngày 29/10/2021; Điều 12 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023.

Số bộ hồ sơ

Một (01) bộ hồ sơ gốc; trường hợp cần lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Sở Xây dựng sẽ yêu cầu người trình thẩm định bổ sung hồ sơ đối với những nội dung lấy ý kiến.

Kết quả thực hiện

Văn bản phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình.

Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Xây dựng, Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.

Mẫu đơn, tờ khai
Trình tự thực hiện

Bước 1: Người đề nghị thẩm định chuẩn bị đầy đủ và nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Xây dựng.
Bước 2: Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và trả hồ sơ:
 - Kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình thẩm định; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ; ghi Phiếu biên nhận, trong đó có đầy đủ các thông tin theo quy định và ngày hẹn trả kết quả.
 - Hồ sơ trình thẩm định được trả lại cho người để nghị thẩm định khi bị từ chối tiếp nhận trong các trường hợp sau:
  + Trình thẩm định không đúng với thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc người đề nghị thẩm định không đúng thẩm quyền theo quy định tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021; 
  + Không thuộc đối tượng phải thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định; 
  + Hồ sơ trình thẩm định không bảo đảm về tính pháp lý hoặc không hợp lệ theo quy định tại Bộ thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định này.
Bước 3: Sở Xây dựng thực hiện kiểm tra hồ sơ
 - Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, Sở Xây dựng xem xét, có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ trình thẩm định đến người đề nghị thẩm định (nếu cần) hoặc trả lại hồ sơ thẩm định cho người đề nghị thẩm định trong các trường hợp đã nêu tại Bước 2. 
 - Trường hợp quá thời hạn theo yêu cầu của Sở Xây dựng, người đề nghị thẩm định không thực hiện việc bổ sung hồ sơ thì Sở Xây dựng chuyển trả hồ sơ cho người đề nghị thẩm định.
Bước 4: Sở Xây dựng thực hiện thẩm định, việc thẩm định được thực hiện sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
 *Tổ chức lấy ý kiến (nếu có): Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận khi đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng xem xét, có văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan. Thời hạn tham gia ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan đến báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình không quá 10 (mười) ngày làm việc.
*Thực hiện thẩm định
  - Trường hợp 1: Sở Xây dựng trực tiếp thực hiện thẩm định hoặc thực hiện thẩm định sau khi có kết quả thẩm tra được cấp có thẩm quyền chấp thuận thì tiếp tục thực hiện Bước 5.
  - Trường hợp 2: Sở Xây dựng yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn tổ chức, cá nhân thực hiện công tác thẩm tra theo quy định tại Khoản 8 Điều 15 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 thì thực hiện như sau:
   + Trong thời gian 5 (năm) ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ hợp lệ, sau khi kiểm tra hồ sơ dự án cần thực hiện thẩm tra theo quy định tại Sở Xây dựng ban hành văn bản thông báo chuyển tra hồ sơ đến chủ đầu tư và đề nghị chủ đầu tư lựa chọn, ký kết hợp đồng với tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực phù hợp đã đăng ký công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng để chủ đầu tư ký hợp đồng thẩm tra phục vụ công tác thẩm định.
   + Sau khi có kết quả thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm kiểm tra, đánh giá đối với Báo cáo kết quả thẩm tra do tư vấn thực hiện trước khi trình Sở Xây dựng thẩm định. Chủ đầu tư/người đề nghị thẩm định thực hiện lại quy trình từ Bước 1.
Bước 5: Sở Xây dựng tổng hợp ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan về các nội dung của báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình, kết quả thẩm tra của tổ chức, cá nhân thẩm tra (nếu có) và lập văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung và gửi trả hồ sơ cho chủ đầu tư để điều chỉnh nếu hồ sơ không đảm bảo theo quy định.
Bước 6: Sở Xây dựng ra Văn bản phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình.
Bước 7: Chủ đầu tư nhận Văn bản phê duyệt thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình tại Tổ tiếp nhận và trả hồ sơ; nộp lệ phí theo quy định.

Thành phần hồ sơ
Loại giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai
1. Tờ trình thẩm định theo quy định tại Mẫu số 02 của TTHC này;
2. Hồ sơ Báo cáo kinh tế kỹ thuật;
  •  
3. Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
  •  
4. Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có yêu cầu);
  •  
5. Văn bản/quyết định phê duyệt và bản vẽ kèm theo (nếu có) của một trong các loại quy hoạch sau đây: Quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch; phương án tuyến, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận đối với công trình xây dựng theo tuyến; quy hoạch phân khu xây dựng đối với trường hợp không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng;
  •  
6. Văn bản ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của thiết kế cơ sở; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường hoặc giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có yêu cầu theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường); Các thủ tục về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt buộc xuất trình các văn bản này tại thời điểm trình hồ sơ thẩm định, nhưng phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định 05 ngày làm việc. Trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu thực hiện thủ tục lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của thiết kế cơ sở theo cơ chế một cửa liên thông khi thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng thì chủ đầu tư nộp bổ sung 01 bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
  •  
7. Các văn bản thỏa thuận, xác nhận về đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án; văn bản chấp thuận độ cao công trình theo quy định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (trường hợp dự án không thuộc khu vực hoặc đối tượng có yêu cầu lấy ý kiến thống nhất về bề mặt quản lý độ cao công trình tại giai đoạn phê duyệt quy hoạch xây dựng) (nếu có);
  •  
8. Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có);
  •  
9. Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê duyệt; thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; thiết kế cơ sở hoặc thiết kế khác theo thông lệ quốc tế phục vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (gồm bản vẽ và thuyết minh); danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án;
  •  
10. Danh sách các nhà thầu kèm theo mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổng mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
  •  
11. Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công có yêu cầu xem xét tổng mức đầu tư, ngoài các nội dung quy định nêu trên, hồ sơ trình thẩm định phải có các nội dung sau: tổng mức đầu tư; các thông tin, số liệu về giá, định mức có liên quan để xác định tổng mức đầu tư; báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có).
  •  
Căn cứ pháp lý

1. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội;
2. Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của Quốc hội;
3. Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
4. Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định lĩnh vực quản lý nhà nước Bộ Xây dựng;
5. Thông tư số 28/2023/TT-BTC ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ trưởng Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng;
6. Quyết định số 32/2021/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

 

Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Nộp trực tuyến Quay lại

Dịch vụ công liên quan

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Địa chỉ: 24 Trần Phú, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Thư điện tử: stttt@danang.gov.vn

LƯỢT TRUY CẬP

145931491