Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản Đà Nẵng hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng.
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Chi cục Thủy sản Đà Nẵng kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, Chi cục Thủy sản xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định phải có văn bản thông báo rõ cho tổ chức, cá nhân bổ sung. Sau 15 ngày kể từ ngày Chi cục Thủy sản gửi thông báo đề nghị bổ sung mà hồ sơ công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi cục Thủy sản có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
Bước 2: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ công bố; Cán bộ chuyên môn Chi cục Thủy sản kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục Thủy sản thông báo bằng văn bản cho cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Chi cục Thủy sản Đà Nẵng kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, Chi cục Thủy sản xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định phải có văn bản thông báo rõ cho tổ chức, cá nhân bổ sung. Sau 15 ngày kể từ ngày Chi cục Thủy sản gửi thông báo đề nghị bổ sung mà hồ sơ công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi cục Thủy sản có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
Bước 2: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ công bố; Cán bộ chuyên môn Chi cục Thủy sản kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục Thủy sản thông báo bằng văn bản cho cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 05 ngày làm việc đối với hồ sơ công bố hợp quy hợp lệ. | Lệ phí: 150.000 đồng | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi cục Thủy sản. |
Trực tuyến | 05 ngày làm việc đối với hồ sơ công bố hợp quy hợp lệ. | Lệ phí: 150.000 đồng | Nộp hồ sơ qua đường bưu điện về Chi cục Thủy sản. |
Dịch vụ bưu chính | 05 ngày làm việc đối với hồ sơ công bố hợp quy hợp lệ. | Lệ phí: 150.000 đồng | Nộp hồ sơ trực tuyến trên trang: http://dichvucong.danang.gov.vn |
Loại giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng | |
---|---|---|---|
* Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm: | |||
+ Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá. | Bản chính: 2 Bản sao: 0 | ||
+ Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật; | Bản chính: 2 Bản sao: 0 | ||
+ Kết quả thử nghiệm chất lượng sản phẩm hàng hóa nhóm 2 theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng; | Bản chính: 2 Bản sao: 0 | ||
+ Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật; | Bản chính: 2 Bản sao: 0 | ||
+ Tên sản phẩm, hàng hóa; nhà sản xuất; | Bản chính: 2 Bản sao: 0 | ||
+ Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện thoại, fax; | Bản chính: 2 Bản sao: 0 | ||
1. Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và nội dung bổ sung quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN). | Ban cong bo hop chuan, hop quy_Mau 2.doc | Bản chính: 2 Bản sao: 0 | |
2. Báo cáo tự đánh giá gồm các thông tin sau: | Bao cao tu danh gia hop quy.doc | Bản chính: 2 Bản sao: 0 | |
Báo cáo tự đánh giá dựa trên kết quả tự thực hiện của tổ chức, cá nhân hoặc dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức đánh giá sự phù hợp đã đăng ký. | Bản chính: 2 Bản sao: 0 | ||
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có công chứng. | Bản chính: 0 Bản sao: 0 | ||
* Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm: | |||
1. Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và nội dung bổ sung quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN); | Ban cong bo hop chuan, hop quy_Mau 2.doc | Bản chính: 2 Bản sao: 0 | |
2. Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân. | Bản chính: 2 Bản sao: 0 | ||
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có công chứng; | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
74/2018/NĐ-CP | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa | 2018-05-15 | Chính phủ |
132/2008/NĐ-CP | nghị định 132/2008/NĐ-CP | 2008-12-31 | |
18/2017/QH14 | Luật Thủy sản | 2017-11-21 | Quốc Hội |
26/2019/NĐ-CP | nghị định 26/2019/NĐ-CP | 2019-03-08 | Chính phủ |
Luật số 05/2007/QH12 | Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa | 2007-11-21 | Quốc Hội |
68/2006/QH11 | Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật | 2006-06-29 | Quốc Hội |
28/2012/TT-BKHCN | quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật | 2012-12-12 | Bộ Khoa học và Công nghệ |
183/2016/TT-BTC | quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy | 2016-11-08 | Bộ Tài chính |
127/2007/NĐ-CP | Nghị định 127/2007/NĐ-CP | 2007-08-01 | |
08/2019/TT-BNNPTNT | Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản | 2019-08-09 | |
07/2019/TT-BNNPTNT | Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về thức ăn thủy sản | 2019-08-07 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3776/QĐ-BKHCN | Việc công bố tiêu chuẩn quốc gia | 2012-12-20 | |
02/2017/TT-BKHCN | Thông tư 02/2017/TT-BKHCN | 2017-03-31 | |
26/2018/TT-BNNPTNT | Thông tư số 26/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản | 2018-11-15 | |
03/2020/TT-BNNPTNT | Thông tư số 03/2020/TT-BNNPTNT ngày 02/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản | 2020-03-02 | |
04/2020/TT-BNNPTNT | Thông tư số 04/2020/TT-BNNPTNT ngày 09/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản | 2020-03-09 | |
05/2020/TT-BNNPTNT | Thông tư số 05/2020/TT-BNNPTNT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giống thủy sản | 2020-03-16 | |
05/2021/TT-BNNPTNT | Thông tư số 05/2021/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành sửa đổi 1:2021 quy chuẩn VN-01-190:2020/BNNPTNT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn nuôi - hàm lượng tối đa cho phép các chỉ tiêu an toàn trong thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản. | 2021-06-30 | |
1299/QĐ-BNN-KHCN | Quyết định 1299/QĐ-BNN-KHCN ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực khoa học công nghệ và môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | 2021-03-29 |