Mã thủ tục | 2.001823.000.00.00.H17 |
Lĩnh vực | Quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm |
Thông tin công bố | - Số QĐ: 1114/QĐ-UBND
- Ngày hiệu lực: 2023-05-31
|
Cách thức nộp trực tuyến | Thủ tục này được nộp trực tuyến |
Thời hạn giải quyết | 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, hợp lệ. |
Mức trực tuyến | Toàn trình |
Lệ phí | Thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản: 700.000 đồng/cơ sở |
Phí | |
Văn bản quy định lệ phí | |
Cơ quan thực hiện | Chi cục Nông nghiệp thành phố Đà Nẵng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | |
Đối tượng thực hiện | 1. Cơ sở sản xuất ban đầu trồng trọt, chăn nuôi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã; 2. Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm và động vật khác. |
Cách thức thực hiện | Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: Trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Nông nghiệp thành phố Đà Nẵng. |
Điều kiện thực hiện | Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thuỷ sản phải đáp ứng các quy định tương ứng tại Điều: 10, 11, 18, 19, 20, 21, 23, 24, 25, 54, 55 Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội. |
Số bộ hồ sơ | 01 bộ. |
Kết quả thực hiện | 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm. 2. Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận: 03 năm. |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Nông nghiệp thành phố Đà Nẵng, Lô A2 16-17 Khu E1, KDC Nam cầu Cẩm Lệ, P. Hòa Xuân, Q. Cẩm Lệ, Tp. Đà Nẵng |
Mẫu đơn, tờ khai | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh (trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm hết hạn) trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Chi cục Nông nghiệp hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên trang http://dichvucong.danang.gov.vn. Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Nông nghiệp kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Thành phần hồ sơ | 1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; 2) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; 3) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; 4) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp; 5) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định. Đối với thành phần hồ sơ tại các điểm 2), 4) và 5) cơ sở gửi khi nộp hồ sơ hoặc cung cấp cho Đoàn thẩm định khi đến thẩm định thực tế tại cơ sở. |
Căn cứ pháp lý | 1. Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội; 2. Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; 3. Thông tư số 32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; 4. Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y; Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp; 5. Quyết định số 371/QĐ-BNN-QLCL, ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; 6. Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2018 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp, phối hợp quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; 7. Quyết định 10/2022/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân công, phân cấp, phối hợp quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2018 của UBND thành phố Đà Nẵng; 8. Quyết định 536/QĐ-SNN ngày 18 tháng 11 năm 2022 của Sở Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Đà Nẵng về việc phân công nhiệm vụ quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. |
Tình trạng hiệu lực | Còn hiệu lực |