Mã thủ tục | 1.000448.000.00.00.H17 |
Lĩnh vực | Lao động |
Thông tin công bố | - Số QĐ: 2102/QĐ-UBND
- Ngày hiệu lực: 2023-09-27
|
Cách thức nộp trực tuyến | Thủ tục này được nộp trực tuyến |
Thời hạn giải quyết | 1. Đối với Trường hợp thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp, gồm: tên doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép; người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Trường hợp Giấy phép bị mất; Trường hợp Giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép: 17 ngày làm việc (Sở LĐ-TB&XH: 13 ngày làm việc; Chủ tịch UBND thành phố: 04 ngày làm việc). 2. Đối với trường hợp Thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp giấy phép: 27 ngày làm việc (Sở LĐ-TB&XH Đà Nẵng: 16 ngày làm việc; Sở LĐ-TB&XH tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đã được cấp giấy phép: 07 ngày làm việc; Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng: 04 ngày làm việc). |
Mức trực tuyến | Toàn trình |
Lệ phí | Không có. |
Phí | |
Văn bản quy định lệ phí | |
Cơ quan thực hiện | Sở Nội vụ |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | |
Đối tượng thực hiện | Doanh nghiệp |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công: dichvucong.danang.gov.vn; nộp trực tiếp; nộp hồ sơ qua bưu điện. |
Điều kiện thực hiện | Doanh nghiệp đề nghị Chủ tịch UBND thành phố cấp lại giấy phép trong trường hợp: 1. Thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp, gồm: tên doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép; người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; 2. Giấy phép bị mất; 3. Giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép; 4. Thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp giấy phép. |
Số bộ hồ sơ | 01 bộ |
Kết quả thực hiện | Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động do UBND thành phố cấp. |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội thành phố Đà Nẵng, Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. |
Mẫu đơn, tờ khai | |
Trình tự thực hiện | 1. Đối với trường hợp: Trường hợp thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp, gồm: tên doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép; người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Trường hợp Giấy phép bị mất; Trường hợp Giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép. Bước 1: Doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công Đà Nẵng: dichvucong.danang.gov.vn; Bước 2: Bộ phận TN&TKQ kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ (yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu thấy chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ); chuyển đến Phòng Chính sách việc làm; Bước 3: - Trong thời hạn 13 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, Phòng CSVL nghiên cứu hồ sơ, thẩm tra và tham mưu cho Lãnh đạo Sở trình Chủ tịch UBND thành phố cấp lại giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng CSVL tham mưu lãnh đạo Sở ban hành văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ) và chuyển hồ sơ đến Bộ phận TN&TKQ kết thúc quy trình hồ sơ. - Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ trình của Sở LĐ-TB&XH, Chủ tịch UBND thành phố xem xét, cấp lại giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp lại giấy phép thì Chủ tịch UBND thành phố có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp lại giấy phép. Bước 4: Chuyển Bộ phận TN&TKQ để trả kết quả cho doanh nghiệp. 2. Đối với trường hợp Thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp giấy phép. Bước 1: Doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công Đà Nẵng: dichvucong.danang.gov.vn; Bước 2: Bộ phận TN&TKQ kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ (yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu thấy chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ); chuyển đến Phòng Chính sách việc làm; Bước 3: - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng CSVL tham mưu Lãnh đạo Sở có văn bản đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đã được cấp giấy phép cung cấp bản sao hồ sơ đề nghị cấp giấy phép và xác nhận về các điều kiện không bị thu hồi giấy phép của doanh nghiệp cho thuê lại; - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Sở, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp cho thuê lại đã được cấp giấy phép có ý kiến về tình hình hoạt động của doanh nghiệp cho thuê lại trong thời gian hoạt động tại địa bàn, trả lời cho Sở và gửi kèm bản sao hồ sơ đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp cho thuê lại. Trường hợp doanh nghiệp cho thuê lại bị thu hồi giấy phép theo khoản 1 Điều 28 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP , Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp cho thuê lại đã được cấp giấy phép có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi giấy phép và thông báo cho Sở; - Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp cho thuê lại đã được cấp giấy phép, Phòng CSVL tham mưu lãnh đạo Sở trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp thành phố cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp cho thuê lại bị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính trước đây thu hồi giấy phép theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 28 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP, Phòng CSVL tham mưu lãnh đạo Sở có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp thành phố cấp giấy phép cho doanh nghiệp cho thuê lại. Trường hợp doanh nghiệp cho thuê lại bị Chủ tịch Ủy ban nhấn dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính trước đây thu hồi giấy phép theo quy định tại điểm c, d, đ và e khoản 1 Điều 28 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, Phòng CSVL tham mưu lãnh đạo Sở trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố không cấp giấy phép đối với doanh nghiệp cho thuê lại. - Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép. Bước 4: Chuyển Bộ phận TN&TKQ để trả kết quả cho doanh nghiệp. |
Thành phần hồ sơ | Loại giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | TH1. Đối với Trường hợp thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp, gồm: tên doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép; người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Trường hợp Giấy phép bị mất; Trường hợp Giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép. 1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP; 2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp thay đổi tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép hoặc giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép; 3. Đối với trường hợp doanh nghiệp thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thì hồ sơ bổ sung thêm các văn bản: - Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP. - Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch. Các văn bản nêu tại khoản này được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng. Văn bản bằng tiếng nước ngoài thi phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật. 4. Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP là một trong các loại văn bản sau: - Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; - Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động). Các văn bản quy định nêu trên là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật. 5. Đối với trường hợp giấy phép bị mất, thì hồ sơ phải có thêm : - Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP. - Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch. Các văn bản nêu tại khoản này được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng. Văn bản bằng tiếng nước ngoài thi phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật. - Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP là một trong các loại văn bản sau: Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động). Các văn bản quy định nêu trên là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật. - Giấy chứng nhận ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 01/PLIII Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP. 6. Đối với trường hợp thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp, gồm: tên doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép; người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và trường hợp giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép thì phải có thêm giấy phép đã được cấp trước đó. TH2. Đối với trường hợp Thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp giấy phép. 1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ; 2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới cấp theo quy định của pháp luật; 3. Giấy phép đã được cấp bởi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính trước đây. | | |
Căn cứ pháp lý | 1. Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019; 2. Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động. |
Tình trạng hiệu lực | Còn hiệu lực |