Mã thủ tục | 1.000501.000.00.00.H17 |
Lĩnh vực | Thể dục thể thao |
Thông tin công bố | - Số QĐ: 759/QĐ-UBND
- Ngày hiệu lực: 2024-04-09
|
Cách thức nộp trực tuyến | Thủ tục này được nộp trực tuyến |
Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Mức trực tuyến | Toàn trình |
Lệ phí | Thu theo Nghị Quyết số 45/2016/NĐ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng: 1.000.000 đồng/giấy chứng nhận. |
Phí | |
Văn bản quy định lệ phí | Thu theo Nghị Quyết số 45/2016/NĐ-HĐND ngày 8/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng |
Cơ quan thực hiện | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | Sở Văn hóa và Thể thao |
Đối tượng thực hiện | Doanh nghiệp. |
Cách thức thực hiện | Hồ sơ nộp trực tuyến tại địa chỉ dichvucong.danang.gov.vn hoặc địa chỉ dichvucong.gov.vn hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Điều kiện thực hiện | 1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện a) Mặt sân phẳng, không trơn trượt, có độ dốc thoát nước và được phủ bằng sơn, cỏ, đất nện hoặc chất liệu tổng hợp. b) Sân đơn có chiều dài là 23,77m; chiều rộng là 8,23m. Sân đôi có chiều dài là 23,77m; chiều rộng là 10,97m. c) Lưới chắn bóng bao quanh sân, bảo đảm khoảng cách từ mép biên ngang đến lưới chắn ít nhất là 4m và khoảng cách từ mép biên dọc đến lưới chắn ít nhất là 3m. d) Độ chiếu sáng trên sân bảo đảm từ 150Lux trở lên. đ) Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế; có khu vực vệ sinh, thay đồ và nơi cất giữ đồ dùng cá nhân. e) Có bảng nội quy quy định những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện; đối tượng không được tham gia tập luyện; biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện. 2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu a) Thực thiện theo quy định tại các điểm a, b, c, d và đ mục (1) nêu trên. b) Có ghế trọng tài, bảng điểm và dụng cụ đẩy nước. c) Trường hợp sân thi đấu có mái che, chiều cao từ mặt sân đến điểm thấp nhất của mái che ít nhất là 9m. 3. Mật độ hướng dẫn tập luyện Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 12 người trong 01 buổi tập. 4. Nhân viên chuyên môn: Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động. |
Số bộ hồ sơ | 01 bộ. |
Kết quả thực hiện | Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (theo Mẫu số 01 Phụ lục III Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024). |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. |
Mẫu đơn, tờ khai | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ nộp trực tuyến tại địa chỉ dichvucong.danang.gov.vn hoặc địa chỉ dichvucong.gov.vn hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định từ chối nêu rõ lý do, nếu hồ sơ đầy đủ tiếp nhận hồ sơ và chuyển phòng chuyên môn xử lý. Bước 3: Phòng chuyên môn sau khi thẩm định, nếu thấy đủ điều kiện thì trình lãnh đạo Sở ký ban hành giấy chứng nhận. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 4: Tổ chức, công dân nhận kết quả qua Email, trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Thành phần hồ sơ | Loại giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | 1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (Mẫu số 02 Phụ lục III kèm theo Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ). | | 2. Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. 3. Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn 4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | | |
Căn cứ pháp lý | 1. Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019. 2. Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017. 3. Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019. 4. Thông tư số 19/2018/TT-BVHTTDL ngày 20 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Quần vợt (Bãi bỏ Điều 6 của Thông tư này). 5. Thông tư số 07/2021/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về tập huấn chuyên môn thể thao đối với người hướng dẫn tập luyện thể thao. 6. Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của HĐND thành phố Đà Nẵng quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp. 7. Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP. |
Tình trạng hiệu lực | Còn hiệu lực |