Cơ quan thực hiện

Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (lần đầu) cho tổ chức khoa học và công nghệ

Mã thủ tục 1.001786.000.00.00.H17
Lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ
Thông tin công bố
  • Số QĐ: 1710/QĐ-UBND
  • Ngày hiệu lực: 2023-08-15
Cách thức nộp trực tuyến Thủ tục này được nộp trực tuyến
Thời hạn giải quyết

15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

 

Mức trực tuyến Toàn trình
Lệ phí

1. Phí: 3.000.000 (ba triệu) đồng
2. Lệ phí: Không có.
3. Chi phí khác: Không có.
Thanh toán trực tuyến phí và lệ phí phải trả theo quy định: Nộp vào số tài khoản: 129000073182 tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng (Vietinbank) của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng.

Phí
Văn bản quy định lệ phí
Cơ quan thực hiện Sở Khoa học và Công nghệ
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
Đối tượng thực hiện

Công dân Việt Nam, tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)

Cách thức thực hiện
Tổ chức nộp hồ sơ cho Sở KH&CN theo một trong các hình thức sau:
1. Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến thành phố Đà Nẵng tại địa chỉ https://dichvucong.danang.gov.vn;
2. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Quầy số 23,24 Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tại Trung tâm Hành chính thành phố Đà Nẵng, số 03 Lý Tự Trọng, P. Thạch Thang, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng;
3. Gửi hồ sơ đến Sở KH&CN qua Bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích).
Điều kiện thực hiện
Thực hiện đúng theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ; Điều 4 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ. Cụ thể như sau:
1. Quyết định thành lập:
Quyết định thành lập của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thành lập theo quy định tại Điều 12 Luật Khoa học và Công nghệ (trừ trường hợp tổ chức do cá nhân thành lập). 
a) Trường hợp tổ chức KH&CN công lập: Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thành lập tổ chức KH&CN công lập sau khi có ý kiến thẩm định của cơ quan, tổ chức thẩm định thành lập theo quy định tại Nghị định số 55/2012/NĐ-CP và Nghị định số 08/2014/NĐ-CP.
b) Trường hợp tổ chức KH&CN được thành lập dưới hình thức góp vốn hợp tác giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân: Phải có quyết định thành lập của một bên là cơ quan, tổ chức theo uỷ quyền của các bên góp vốn hợp tác còn lại.
c) Trường hợp tổ chức KH&CN do cá nhân thành lập: Phải có biên bản họp có chữ ký của những người sáng lập, trong đó thống nhất các nội dung cơ bản liên quan đến điều lệ tổ chức và hoạt động, các chức danh lãnh đạo, quản lý và các nội dung khác.
2. Điều lệ tổ chức và hoạt động:
a) Tên tổ chức KH&CN bao gồm tên đầy đủ, tên giao dịch quốc tế và tên viết tắt (nếu có), được viết bằng các chữ cái trong Bảng chữ cái tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu, phát âm được. Tên đầy đủ bao gồm hình thức của tổ chức KH&CN, tên riêng của tổ chức KH&CN.
- Tên gọi của tổ chức phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động chính, không được trùng lặp với tổ chức KH&CN khác, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc, bảo đảm không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của các tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt Nam.
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: bao gồm hình thức của tổ chức (viện, trung tâm…) và tên riêng của tổ chức; phần tên riêng phải phù hợp với lĩnh vực đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ chính của tổ chức.
- Tên giao dịch quốc tế: Tên tổ chức KH&CN bằng tiếng nước ngoài được dịch từ tên tiếng Việt tương ứng; phần tên riêng có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài. 
- Tên viết tắt: Nếu tổ chức KH&CN có tên viết tắt (kể cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài), thì tên viết tắt phải bao gồm những chữ cái đầu của các từ là yếu tố chính của tên (cụm từ) đó. 
- Tổ chức KH&CN phải tự chịu trách nhiệm về việc lựa chọn tên của tổ chức mình, bao gồm tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tên giao dịch quốc tế và tên viết tắt.
b) Mục tiêu, phương hướng hoạt động của tổ chức KH&CN không được vi phạm các quy định tại Điều 8 của Luật Khoa học và Công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
c) Trụ sở chính có địa chỉ được xác định rõ theo địa danh hành chính, có số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
d) Người đại diện: Người đại diện theo pháp luật là người đứng đầu tổ chức KH&CN theo quy định của điều lệ hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
đ) Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của tổ chức KH&CN phù hợp mục tiêu, phương hướng hoạt động.
e) Lĩnh vực hoạt động, thuộc một trong các lĩnh vực nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, triển khai thực nghiệm, sản xuất thử nghiệm; sản xuất, kinh doanh sản phẩm là kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; dịch vụ khoa học và công nghệ.
Trường hợp tổ chức KH&CN do cá nhân thành lập thì lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Khoản 4 Điều 20 Luật Khoa học và Công nghệ.
g) Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của các chức danh trong bộ máy lãnh đạo và các cơ quan khác của tổ chức KH&CN.
h) Vốn điều lệ của tổ chức, bao gồm tiền mặt và các tài sản khác quy ra tiền; nguyên tắc tăng giảm vốn hoạt động và các nguyên tắc về tài chính khác.
- Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập, vốn điều lệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định khi thành lập.
- Đối với tổ chức KH&CN ngoài công lập, vốn điều lệ do tổ chức, cá nhân thành lập quyết định. Trong đó, vốn bằng tiền tại thời điểm đăng ký phải bảo đảm đủ kinh phí hoạt động thường xuyên (bao gồm tiền lương, tiền công và tiền chi hoạt động bộ máy...) của tổ chức ít nhất trong 01 (một) năm.
i) Điều kiện, trình tự, thủ tục sáp nhập, chia, tách, giải thể (nếu có).
k) Cam kết tuân thủ pháp luật.
Điều lệ của tổ chức KH&CN được cơ quan, tổ chức thành lập phê duyệt. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu quy định trong điều lệ phải phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức chủ quản đó. Việc sửa đổi, bổ sung điều lệ do cơ quan, tổ chức phê duyệt điều lệ quyết định hoặc được quy định trong điều lệ.
Đối với tổ chức KH&CN công lập, quy chế tổ chức và hoạt động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành có thể thay thế điều lệ của tổ chức.
Điều lệ của tổ chức KH&CN thành lập dưới hình thức góp vốn hợp tác phải có chữ ký của các bên góp vốn hợp tác và được một bên là cơ quan, tổ chức phê duyệt theo uỷ quyền của các bên góp vốn hợp tác còn lại. 
Điều lệ của tổ chức KH&CN do cá nhân thành lập phải có chữ ký của cá nhân hoặc các cá nhân thành lập, được cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định trước khi cấp và có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận. Lĩnh vực hoạt động của tổ chức KH&CN do cá nhân thành lập theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
3. Tên tổ chức khoa học và công nghệ: Đảm bảo các thành tố quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động.
4. Nhân lực khoa học và công nghệ:
- Mỗi tổ chức KH&CN phải có ít nhất 05 (năm) người có trình độ đại học trở lên bao gồm làm việc chính thức và kiêm nhiệm, trong đó có ít nhất 30% có trình độ chuyên môn phù hợp với lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và ít nhất 40% làm việc chính thức.
- Trường hợp thành lập tổ chức KH&CN để phát triển ngành khoa học và công nghệ mới thì tổ chức KH&CN phải có ít nhất 01 (một) người có trình độ đại học trở lên thuộc ngành đăng ký hoạt động làm việc chính thức.
- Tổ chức KH&CN được tổ chức dưới hình thức viện phải có ít nhất 01 (một) người có trình độ tiến sĩ phù hợp với lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và làm việc theo chế độ chính thức.
- Cán bộ, công chức, viên chức khi tham gia hoạt động trong các tổ chức KH&CN ngoài công lập và có vốn nước ngoài phải tuân thủ quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
5. Người đứng đầu của tổ chức KH&CN: Người đứng đầu của tổ chức KH&CN là viện trưởng, giám đốc trung tâm hoặc các chức vụ tương đương.
a) Người đứng đầu tổ chức KH&CN công lập phải có trình độ đại học trở lên, có năng lực chuyên môn phù hợp và có ít nhất 01 (một) năm kinh nghiệm tham gia quản lý. Đối với tổ chức KH&CN được thành lập dưới hình thức viện, người đứng đầu phải có trình độ tiến sĩ. Trường hợp thành lập viện công lập trong một số ngành, lĩnh vực đặc thù, trình độ người đứng đầu do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định.
b) Người đứng đầu tổ chức KH&CN ngoài công lập phải có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm quản lý, năng lực chuyên môn phù hợp và phải làm việc theo chế độ chính thức.
6. Cơ sở vật chất - kỹ thuật:
Tổ chức KH&CN có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng trụ sở, nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết bị, tài sản trí tuệ, các phương tiện vật chất - kỹ thuật khác để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của tổ chức KH&CN.
Tổng số vốn ghi trên Giấy chứng nhận của tổ chức KH&CN là tổng giá trị cơ sở vật chất - kỹ thuật quy ra tiền tại thời điểm đăng ký hoạt động. Số vốn này là một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức KH&CN.
Đối với tổ chức KH&CN ngoài công lập, Biên bản họp của những người sáng lập/các bên góp vốn hợp tác ghi rõ những nội dung sau: Tỉ lệ góp vốn; tổng số vốn (bằng tiền và tài sản quy ra đồng Việt Nam), trong đó số vốn góp bằng tiền phải bảo đảm đủ kinh phí hoạt động thường xuyên ít nhất trong 01 (một) năm theo số lượng nhân lực và quy mô hoạt động của tổ chức.
7. Trụ sở chính:
a) Trụ sở chính là nơi làm việc riêng biệt để giao dịch, liên lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam. Trụ sở chính có địa chỉ được xác định rõ theo địa danh hành chính gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
b) Ngoài trụ sở chính, nếu có nhu cầu tổ chức KH&CN có thể đăng ký các địa điểm hoạt động khác tại cùng tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính.
Số bộ hồ sơ

01 bộ. 

Kết quả thực hiện

Giấy Chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

 

Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Khoa học & Công nghệ, Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.

Mẫu đơn, tờ khai
Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ tại Sở Khoa học và Công nghệ (Sở KH&CN). Công chức được phân công tiếp nhận hồ sơ có nhiệm vụ tiếp nhận và kiểm tra sơ bộ hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bằng Phiếu hướng dẫn để tổ chức bổ sung hoàn chỉnh.
b) Trường hợp thành phần hồ sơ đầy đủ thì viết Giấy biên nhận hồ sơ hẹn ngày trả kết quả.
Bước 2. Sở KH&CN tổ chức thẩm định hồ sơ: 
- Nếu tổ chức khoa học và công nghệ đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Sở KH&CN cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
- Trong trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, Sở KH&CN có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết quả
Sở KH&CN trả kết quả cho tổ chức theo một trong các hình thức sau tùy theo yêu cầu của tổ chức:
- Trả kết quả trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố Đà Nẵng tại địa chỉ https://dichvucong.danang.gov.vn
- Trả kết quả trực tiếp tại Quầy số 23,24 Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tại Trung tâm Hành chính thành phố Đà Nẵng, số 03 Lý Tự Trọng, P. Thạch Thang, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng
- Gửi kết quả qua Bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích)
Thành phần hồ sơ
Loại giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai
1. Đơn đăng ký hoạt động của tổ chức KH&CN (Mẫu 5);

2. Bản sao có chứng thực hợp pháp Quyết định thành lập tổ chức KH&CN. Trường hợp tổ chức KH&CN do cá nhân thành lập: biên bản họp có chữ ký của những người sáng lập;
3. Bản sao có chứng thực hợp pháp Điều lệ tổ chức và hoạt động hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động hoặc dự thảo điều lệ đối với tổ chức do cá nhân thành lập (Mẫu 7).
4. Hồ sơ nhân lực
a) Hồ sơ của người đứng đầu
- Bản sao (có chứng thực) quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (trừ trường hợp tổ chức do cá nhân thành lập);
- Lý lịch khoa học có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (trừ tổ chức do cá nhân thành lập) (Mẫu 11);
- Đơn đề nghị được làm việc chính thức (Mẫu 9) (đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập);
- Bản sao (có chứng thực) các văn bằng đào tạo.
b) Hồ sơ nhân lực
- Bảng danh sách nhân lực (Mẫu 8)
Đối với tổ chức KH&CN ngoài công lập, phải có thêm các tài liệu sau đây:
- Nhân lực chính thức:
+ Đơn đề nghị được làm việc chính thức (Mẫu 9);
+ Bản sao (có chứng thực) các văn bằng đào tạo;
- Đối với nhân lực kiêm nhiệm:
+ Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm (Mẫu 10);
+ Bản sao (có chứng thực) các văn bằng đào tạo;
5. Hồ sơ về cơ sở vật chất - kỹ thuật
a) Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập: Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật được cơ quan quyết định thành lập hoặc quản lý trực tiếp xác nhận (Mẫu 12)
b) Đối với tổ chức KH&CN ngoài công lập
- Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật (Mẫu 12);
- Biên bản họp của những người sáng lập/các bên góp vốn hợp tác ghi rõ những nội dung sau: tỉ lệ góp vốn; tổng số vốn (bằng tiền và tài sản quy ra đồng Việt Nam);
- Cam kết góp vốn (bằng tiền và tài sản) của từng cá nhân/các bên góp vốn hợp tác (nếu có);
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với phần vốn đã cam kết góp.
6. Hồ sơ về trụ sở chính
Hồ sơ chứng minh trụ sở chính phải có một trong các giấy tờ sau:
a) Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức KH&CN đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính.
b) Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền được phép cho thuê, cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính; trường hợp bản sao hợp đồng không có chứng thực hợp pháp, tổ chức có thể xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu và ký xác nhận vào bản sao. 
Căn cứ pháp lý

1. Luật Khoa học và Công nghệ
2. Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ
3. Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học công nghệ
4. Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ
5. Thông tư số 15/2023/TT-BKHCN ngày 26/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN và Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN.

 

 

Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Nộp trực tuyến Quay lại

Dịch vụ công liên quan

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Địa chỉ: 24 Trần Phú, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Thư điện tử: stttt@danang.gov.vn

LƯỢT TRUY CẬP

156585990