Mã thủ tục | 1.003940.000.00.00.H17 |
Lĩnh vực | Đầu tư tại Việt Nam |
Thông tin công bố | - Số QĐ: 2659/QĐ-UBND
- Ngày hiệu lực: 2020-07-24
|
Cách thức nộp trực tuyến | Thủ tục này được nộp trực tuyến |
Thời hạn giải quyết | 1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh. 2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của mình. 3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan nêu trên, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định về các nội dung điều chỉnh. 4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư. 5. Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. |
Mức trực tuyến | Toàn trình |
Lệ phí | Không có. |
Phí | |
Văn bản quy định lệ phí | |
Cơ quan thực hiện | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | UBND thành phố Đà Nẵng |
Đối tượng thực hiện | Nhà đầu tư và tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh. |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư, TTHC thành phố Đà Nẵng. |
Điều kiện thực hiện | I. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức) có dự án đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thuộc diện UBND cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư và nhà đầu tư điều chỉnh một hoặc một số nội dung trong các nội dung sau: 1. Điều chỉnh mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính; 2. Điều chỉnh tăng hoặc giảm trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư; 3. Điều chỉnh thời hạn thực hiện của dự án đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có). Thủ tục này cũng áp dụng đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật trước thời điểm Luật đầu tư có hiệu lực thi hành (trước 01/7/2015) và đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư trước thời điểm Luật đầu tư có hiệu lực thi hành. Nay, nhà đầu tư điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung văn bản quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư (Khoản 5 Điều 63 Nghị định 118/2016/NĐ-CP). Được UBND tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư. II. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính - Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư: UBND thành phố Đà Nẵng - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC và cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Sở Kế hoạch và Đầu tư. - Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Viện Quy hoạch, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Bộ chỉ huy quân sự thành phố, Công an thành phố và các Bộ ngành có liên quan. Ngoài ra, một số trường hợp lấy ý kiến Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao. |
Số bộ hồ sơ | 04 bộ, trong đó có 01 bộ gốc (bằng tiếng Việt và được đóng thành quyển). Lưu ý: + Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật. + Khi nộp hồ sơ và nhận kết quả, người làm thủ tục phải mang các giấy tờ sau: Giấy CMND hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác. Trường hợp nhà đầu tư, doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ và nhận kết quả, thì người làm thủ tục phải xuất trình Giấy CMND hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác và một trong các giấy tờ sau: (i) Hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả; (ii) Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật. |
Kết quả thực hiện | 1. Quyết định chủ trương đầu tư/ Văn bản Thông báo từ chối quyết định chủ trương đầu tư; 2. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (theo Mẫu II.3 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT). |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. |
Mẫu đơn, tờ khai | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư. Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh. Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của mình. Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan nêu tại Bước 3, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định về các nội dung điều chỉnh. Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư. Bước 6: Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. |
Thành phần hồ sơ | Loại giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | 1. Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (theo mẫu I.6 tại Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư); | | 2. Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh (theo mẫu I.8 tại Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư); | | 3. Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư (đối với các trường hợp điều chỉnh nội dung quy định tại các Khoản 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 39 Luật Đầu tư); | | 4. Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các Điểm b, c, d, đ, e, g Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư (nếu có). | | |
Căn cứ pháp lý | 1. Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014; 2. Luật số 03/2016/QH14 ngày 22/11/2016 về sửa đổi bổ sung Điều 6 và Phụ lục về danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư; 3. Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; 4. Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam; 5. Biểu Cam kết WTO; 6. Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài trên hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. |
Tình trạng hiệu lực | Còn hiệu lực |