Mã thủ tục | 1.008603.000.00.00.H17 |
Lĩnh vực | Môi trường |
Thông tin công bố | - Số QĐ: 1584/QĐ-UBND
- Ngày hiệu lực: 2023-07-28
|
Cách thức nộp trực tuyến | Thủ tục này được nộp trực tuyến |
Thời hạn giải quyết | 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận Tờ khai phí. |
Mức trực tuyến | Toàn trình |
Lệ phí | Không có |
Phí | |
Văn bản quy định lệ phí | |
Cơ quan thực hiện | Chi cục Bảo vệ Môi trường |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức và cá nhân |
Cách thức thực hiện | 1. Nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến. 2. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến. |
Điều kiện thực hiện | Không có |
Số bộ hồ sơ | 01 bộ |
Kết quả thực hiện | Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP. |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Đà Nẵng, Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng |
Mẫu đơn, tờ khai | |
Trình tự thực hiện | 1. Đối với cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm tính phí từ 20m3/ngày trở lên: Hàng quý, chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo, người nộp phí kê khai phí theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải với Sở Tài nguyên và Môi trường và nộp phí vào tài khoản “Tạm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp” của Sở Tài nguyên và Môi trường mở tại Kho bạc Nhà nước, nộp bổ sung số phí phải nộp theo Thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường (nếu có) trong thời hạn 10 ngày kể từ khi có Thông báo. Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thẩm định tờ khai phí, trường hợp số phí bảo vệ môi trường phải nộp khác với số phí người nộp phí đã kê khai thì ra Thông báo nộp bổ sung theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP hoặc điều chỉnh giảm số phí phải nộp vào kỳ nộp phí tiếp theo. 2. Đối với cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm tính phí dưới 20m3/ngày: Người nộp phí kê khai phí một lần với Sở Tài nguyên và Môi trường khi mới bắt đầu hoạt động theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP, thời gian khai chậm nhất là ngày 20 tháng liền sau tháng bắt đầu hoạt động. Nộp phí một lần cho cả năm theo Thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 3 hàng năm. Trường hợp cơ sở bắt đầu hoạt động sau ngày 31 tháng 3 hàng năm thực hiện nộp phí theo Thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn 10 ngày kể từ khi có Thông báo. Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thẩm định tờ khai phí, trường hợp số phí bảo vệ môi trường phải nộp khác với số phí người nộp phí đã kê khai thì ra Thông báo nộp bổ sung theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP hoặc điều chỉnh giảm số phí phải nộp vào kỳ nộp phí tiếp theo. |
Thành phần hồ sơ | Loại giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp (Theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP). | | |
Căn cứ pháp lý | 1. Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. 2. Quyết định số 967/QĐ-BTC ngày 25 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính. 3. Quyết định số 2787/QĐ-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường và lĩnh vực tài nguyên nước; sửa đổi Quyết định số 87/QĐ-BTNMT ngày 14 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
Tình trạng hiệu lực | Còn hiệu lực |