Mã thủ tục | 1.011072 |
Lĩnh vực | Hoạt động xây dựng |
Thông tin công bố | - Số QĐ: 2290/QĐ-UBND
- Ngày hiệu lực: 2023-10-19
|
Cách thức nộp trực tuyến | Thủ tục này được nộp trực tuyến |
Thời hạn giải quyết | 1. Hồ sơ nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc dịch vụ bưu chính công ích: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 2. Hồ sơ nộp trực tuyến: 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Mức trực tuyến | Một phần |
Lệ phí | Theo Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016, lệ phí 100.000 đồng/giấy phép. |
Phí | |
Văn bản quy định lệ phí | |
Cơ quan thực hiện | Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các Khu công nghiệp |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | |
Đối tượng thực hiện | Chủ đầu tư dự án trong KCNC, KCN, KCNTTTT. |
Cách thức thực hiện | 1. Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ban Quản lý hoặc qua đường bưu điện. 2. Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ www.dhpiza.danang.gov.vn: Chọn Dịch vụ công trực tuyến, chọn thủ tục hành chính cần thực hiện giao dịch, đăng nhập tài khoản và thực hiện nộp hồ sơ theo hướng dẫn. (trường hợp chưa có tài khoản thì thực hiện đăng ký tài khoản để đăng nhập). 3. Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích: Nhà đầu tư truy cập website Ban Quản lý: www.dhpiza.danang.gov.vn, Chọn Bưu chính công ích, điền các thông tin theo yêu cầu. Bộ phận Bưu điện sẽ liên hệ trực tiếp với nhà đầu tư để thực hiện giao dịch. |
Điều kiện thực hiện | 1. Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. 2. Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh. 3. Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định. 4. Đối với các công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định tại khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng. |
Số bộ hồ sơ | 01 bộ bản chính và 01 bộ bản sao. |
Kết quả thực hiện | Giấy phép xây dựng điều chỉnh. |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ban quản lý Khu công nghệ cao và các Khu công nghiệp, Lô A17, đường Trung tâm, Khu công nghệ cao, xã Hòa Liên, huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng. |
Mẫu đơn, tờ khai | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ban Quản lý. Bước 2: Ban Quản lý kiểm tra hồ sơ; tiếp nhận nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ. Bước 3: Ban Quản lý xử lý hồ sơ: - Ban Quản lý lấy ý kiến cơ quan liên quan. Trong thời gian 12 ngày đối với công trình kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. - Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận bổ sung hồ sơ nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép. - Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Bước 4: Ban Quản lý cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng. |
Thành phần hồ sơ | Loại giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | 1. Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo Mẫu số 2 Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021. 2. Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp (trường hợp không phải Ban Quản lý cấp). 3. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200. 4. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản phê duyệt điều chỉnh thiết kế của người có thẩm quyền theo quy định kèm theo Bản kê khai điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thiết kế đối với trường hợp thiết kế không do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trong đó phải có nội dung về bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường. - Chứng chỉ năng lực hoạt động của tổ chức thiết kế, tổ chức thẩm tra thiết kế và các chứng chỉ hành nghề của các cá nhân chủ trì tham gia thực hiện thiết kế và thẩm tra. - Giấy chứng nhận đầu tư/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy phép đầu tư hoặc Báo cáo dự án đầu tư trước khi triển khai (trường hợp dự án không phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư). - Quyết định phê duyệt điều chỉnh thiết kế xây dựng của Chủ đầu tư (Mẫu số 07 Phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021) - Bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng điều chỉnh triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng theo quy định tại Điều 43, Điều 44, Điều 45 hoặc Điều 47 Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021. | | |
Căn cứ pháp lý | 1. Luật Xây dựng ngày 18/6/2014. 2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020. 3. Luật quản lý dự án đầu tư xây dựng ngày 03/3/2021. 4. Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng. 5. Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường. 6. Nghị định 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Phòng cháy và chữa cháy; 7. Thông tư 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Trưởng Bộ xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng; 8. Thông tư 07/2019/TT-BXD ngày 07/11/2019 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 03 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng; 9. Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. 10. Quyết định số 10/2021/QĐ-UBND ngày 01/6/2021 của UBND thành phố Đà Nẵng về phân công, phân cấp ủy quyền trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. 12. Quyết định số 700/QĐ-BXD ngày 08/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. 13. Quyết định số 38/2021/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành quy định chi tiết một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. |
Tình trạng hiệu lực | Còn hiệu lực |