Cơ quan thực hiện

Cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

Mã thủ tục 2.000063.000.00.00.H17
Lĩnh vực Thương mại quốc tế
Thông tin công bố
  • Số QĐ: 303/QĐ-UBND
  • Ngày hiệu lực: 2024-02-06
Cách thức nộp trực tuyến Thủ tục này được nộp trực tuyến
Thời hạn giải quyết

1. Trường hợp không phải lấy ý kiến của bộ quản lý chuyên ngành: 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Trường hợp phải lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành: 13 (mười ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó, thời gian giải quyết tại Sở Công Thương là 08 ngày làm việc, tại Bộ quản lý chuyên ngành là 05 ngày làm việc), không bao gồm thời gian luân chuyển hồ sơ giữa các cơ quan.

Mức trực tuyến Toàn trình
Lệ phí

Lệ phí cấp phép: 3.000.000 (ba triệu) đồng.

Phí
Văn bản quy định lệ phí
Cơ quan thực hiện Sở Công Thương
Cơ quan có thẩm quyền quyết định Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng.
Đối tượng thực hiện

Thương nhân nước ngoài.

Cách thức thực hiện

Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp qua dịch vụ công trực tuyến.

 

Điều kiện thực hiện

1. Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
2. Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
3. Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
4. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
5. Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành.

Số bộ hồ sơ

Một (01) bộ.

Kết quả thực hiện

Giấy phép thành lập văn phòng đại diện.

Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Công Thương, Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng

Mẫu đơn, tờ khai
Trình tự thực hiện

Bước 1: Thương nhân nước ngoài hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục Thành phần, số lượng hồ sơ dưới đây, nộp đến Sở Công Thương. 
Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của các thành phần hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định, cấp Biên nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý xuất nhập khẩu xử lý. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định. 
Bước 3: Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo tính đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. 
Bước 4: Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài (Trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP). Trường hợp từ chối cấp phép, Sở Công Thương có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
Bước 5: Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành (sau đây gọi chung là Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành) và trường hợp việc thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Sở Công Thương gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Công Thương, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý cấp phép thành lập Văn phòng đại diện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Sở Công Thương cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
Bước 6: Phòng Quản lý xuất nhập khẩu chuyển kết quả đã giải quyết cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Công Thương để trả cho Thương nhân theo thời gian quy định. Trường hợp Thương nhân có yêu cầu gửi trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích thì Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Công Thương nhận kết quả phối hợp với dịch vụ bưu chính để chuyển phát theo yêu cầu.

 

Thành phần hồ sơ
Loại giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký (theo Mẫu MĐ-1 tại Thông tư số 11/2016/TT-BCT);
2. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
3. Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng đại diện;
4. Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
5. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu văn phòng đại diện;
6. Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm:
- Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở văn phòng đại diện;
- Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan.
* Ghi chú:
- Các tài liệu tại Mục (2), (3), (4), (5) phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam (riêng Mục (5) áp dụng với trường hợp bản sao hộ chiếu của người đứng đầu văn phòng đại diện là người nước ngoài);
- Tài liệu tại Mục (2) phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Căn cứ pháp lý

1. Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
2. Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
3. Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
4. Quyết định số 01/QĐ-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2019 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.

Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Nộp trực tuyến Quay lại

Dịch vụ công liên quan

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Địa chỉ: 24 Trần Phú, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Thư điện tử: stttt@danang.gov.vn

LƯỢT TRUY CẬP

156583395