Cơ quan thực hiện

Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư)

Mã thủ tục 2.001696.000.00.00.H17
Lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam
Thông tin công bố
  • Số QĐ: 2659/QĐ-UBND
  • Ngày hiệu lực: 2020-07-24
Cách thức nộp trực tuyến Thủ tục này được nộp trực tuyến
Thời hạn giải quyết

- 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với trường hợp mà ngành, nghề mà Việt Nam chưa cam kết hoặc ngành, nghề dịch vụ không quy định tại Biểu cam kết về dịch vụ của Việt Nam trong WTO: Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến các bộ, ngành có liên quan trước khi xem xét, quyết định và thời gian giải quyết hồ sơ ở bước tiếp theo của Sở Kế hoạch và Đầu tư đến ngày trả kết quả là 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ ý kiến bằng văn bản của các bộ, ngành. 

Mức trực tuyến Toàn trình
Lệ phí

Không có.

Phí
Văn bản quy định lệ phí
Cơ quan thực hiện Sở Kế hoạch và Đầu tư
Cơ quan có thẩm quyền quyết định Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Đối tượng thực hiện

Nhà đầu tư và tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh.

Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, TTHC thành phố Đà Nẵng.
Điều kiện thực hiện
I. Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
1. Nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức) có dự án đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương điều chỉnh một hoặc một số nội dung trong các nội dung sau và không thuộc diện điều chỉnh chủ trương đầu tư: 
+ Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng; 
+ Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư; 
+ Vốn đầu tư của dự án, tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; 
+ Thời hạn hoạt động của dự án; 
+ Tiến độ thực hiện dự án đầu tư; + Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (nếu có); 
+ Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có). 
2. Nội dung điều chỉnh không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh; 
3. Đáp ứng điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài trong trường hợp dự án có mục tiêu hoạt động thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài. 
II. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định và trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Viện Quy hoạch, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Bộ chỉ huy quân sự thành phố, Công an thành phố và các Bộ ngành có liên quan. Ngoài ra, một số trường hợp lấy ý kiến Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao.
Số bộ hồ sơ

01 bộ gốc (bằng tiếng Việt và được đóng thành quyển).
Lưu ý: 
+ Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.
+ Khi nộp hồ sơ và nhận kết quả, người làm thủ tục phải mang các giấy tờ sau: Giấy CMND hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác. Trường hợp nhà đầu tư, doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ và nhận kết quả, thì người làm thủ tục phải xuất trình Giấy CMND hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác và một trong các giấy tờ sau: (i) Hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả; (ii) Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật. 

Kết quả thực hiện

1. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (theo Mẫu II.3 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT) hoặc Văn bản Thông báo nội dung cần sửa đổi, bổ sung hoặc trả hồ sơ (nêu rõ lý do)
2. Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương thì Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thay thế nội dung dự án đầu tư tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương. Trường hợp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương quy định nội dung đăng ký kinh doanh thì nội dung đăng ký kinh doanh tại các Giấy này tiếp tục có hiệu lực.

Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Đà Nẵng, Số 03 Lý Tự Trọng, P. Thạch Thang, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng.

Mẫu đơn, tờ khai
Trình tự thực hiện

Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư. 
Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
Trường hợp ngành, nghề mà Việt Nam chưa cam kết hoặc ngành, nghề dịch vụ không quy định tại Biểu cam kết về dịch vụ của Việt Nam trong WTO: Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến các bộ, ngành có liên quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và thời gian giải quyết hồ sơ ở bước tiếp theo của Sở Kế hoạch và Đầu tư đến ngày trả kết quả là 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ ý kiến bằng văn bản của các bộ, ngành. 

Thành phần hồ sơ
Loại giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai
1. Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (theo mẫu I.7 tại Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
2. Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh (theo mẫu I.8 tại Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
3. Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư (đối với các trường hợp điều chỉnh nội dung quy định tại các Khoản 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 39 Luật Đầu tư);

 

4. Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các Điểm b, c, d, đ, e, g Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư, cụ thể: 
b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức; 
c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; 
d) Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư; 
đ) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư; 
e) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính.

 

Căn cứ pháp lý

1. Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
2. Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
3. Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định Biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam.

Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Quay lại

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Địa chỉ: 24 Trần Phú, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Thư điện tử: stttt@danang.gov.vn

LƯỢT TRUY CẬP

151785771