Mã thủ tục | 2.001932.000.00.00.H17 |
Lĩnh vực | Đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức |
Thông tin công bố | - Số QĐ: 3648/QĐ-UBND
- Ngày hiệu lực: 2021-11-12
|
Cách thức nộp trực tuyến | Thủ tục này được nộp trực tuyến |
Thời hạn giải quyết | 1. Dự án nhóm A: 45 ngày làm việc; 2. Dự án nhóm B: 35 ngày làm việc; 3. Dự án nhóm C: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Chủ đầu tư; trong đó thời gian giải quyết tại Sở Kế hoạch và Đầu tư là Nhóm A: 15 ngày; Nhóm B: 10 ngày; Nhóm C: 05 ngày; Thời gian lấy ý kiến thẩm định thiết kế cơ sở của Sở chuyên ngành: Nhóm A: 25 ngày; Nhóm B: 20 ngày; Nhóm C: 15 ngày; Thời gian giải quyết tại UBND thành phố là 05 ngày làm việc. |
Mức trực tuyến | Toàn trình |
Lệ phí | Theo Thông tư số số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở. |
Phí | |
Văn bản quy định lệ phí | |
Cơ quan thực hiện | Sở Tài chính |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | UBND thành phố Đà Nẵng |
Đối tượng thực hiện | Các cá nhân và tổ chức có nhu cầu về hỗ trợ nguồn vốn phát triển chính thức ODA. |
Cách thức thực hiện | Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
Điều kiện thực hiện | Không có |
Số bộ hồ sơ | gồm 04 bộ, trong đó có ít nhất 01 bộ gốc |
Kết quả thực hiện | Dự án được UBND thành phố Đà Nẵng phê duyệt, ra Quyết định. |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng (Sở Tài chính) |
Mẫu đơn, tờ khai | |
Trình tự thực hiện | Quy trình thẩm định các dự án đầu tư sử dụng vốn ODA tuân thủ quy trình thẩm định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng, cụ thể như sau: Bước 1: Chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c và nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ; Kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ; Tiếp nhận hồ sơ, ghi Giấy biên nhận. Bước 3: Lãnh đạo phòng xem xét chuyển chuyên viên thẩm định trong 01 ngày. Bước 4: Chuyên viên phụ trách lĩnh vực soạn Công văn gửi Sở chuyên ngành lấy ý kiến thẩm định thiết kế cơ sở (kèm theo hồ sơ dự án). Thời gian thẩm định thiết kế cơ sở: Dự án nhóm A: 20 ngày làm việc; Dự án nhóm B: 15 ngày làm việc; Dự án nhóm C: 10 ngày làm việc. Bước 5: Chuyên viên phụ trách lĩnh vực thực hiện kiểm tra thẩm định trong thời gian: Dự án nhóm A: 18 ngày làm việc; Dự án nhóm B: 13 ngày làm việc; Dự án nhóm C: 08 ngày làm việc. Bước 6: Lãnh đạo phòng và lãnh đạo Sở xem xét xử lý trong vòng 02 ngày. Bước 7: Gửi hồ sơ lên Văn phòng UBND thành phố xem xét trình lãnh đạo UBND thành phố trong 03 ngày. Bước 8: Lãnh đạo UBND thành phố xem xét phê duyệt trong 01 ngày. Bước 9: Bộ phận văn thư tiếp nhận và thông báo Chủ đầu tư dự án đến nhận Quyết định phê duyệt trong vòng 01 ngày. |
Thành phần hồ sơ | 1. Tờ trình đề nghị thẩm định văn kiện chương trình, dự án của cơ quan chủ quản (đối với văn kiện chương trình, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ) hoặc của chủ dự án (đối với văn kiện chương trình, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của người đứng đầu cơ quan chủ quản). 2. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án. 3. Văn kiện chương trình, dự án (Phụ lục V - NĐ 16). 4. Trường hợp chương trình, dự án vay lại toàn bộ hoặc một phần từ ngân sách nhà nước, chủ dự án gửi kèm theo các tài liệu chứng minh năng lực tài chính, phương án trả nợ và các tài liệu khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính (Phụ lục VI - NĐ 16). 5. Ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan trong quá trình xây dựng văn kiện chương trình, dự án. 6. Các tài liệu có liên quan đến chương trình, dự án bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo. 7. Báo cáo tài chính của chủ dự án trong 3 năm gần nhất, có xác nhận của cơ quan chủ quản (đối với chương trình dự án theo cơ chế cho vay lại); 8. Quy hoạch Tổng mặt bằng được duyệt (Đối với các dự án xây dựng tại địa điểm mới hoặc dự án mở rộng có yêu cầu phê duyệt Tổng mặt bằng xây dựng); 9. Văn bản xác định giá trị bồi thường giải phóng mặt bằng có xác nhận của chủ đầu tư và UBND quận, huyện tại khu vực thực hiện dự án (Đối với các dự án có bồi thường giải phóng mặt bằng); 10. Đối với hồ sơ dự án điều chỉnh, ngoài các nội dung trên cần bổ sung Báo cáo giám sát đánh giá quá trình đầu tư dự án. |
Căn cứ pháp lý | 1. Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; 2. Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH13 ngày 13/6/2019; 3. Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; 4. Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; 5. Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; 6. Căn cứ Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; 7. Căn cứ Nghị định số 132/2018/NĐ-CP ngày 01/10/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; 8. Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 8 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài. |
Tình trạng hiệu lực | Còn hiệu lực |