Bước 1: Tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại thủ tục này;
Bước 2: Bộ phận TNTKQ Ban Thi đua - Khen thưởng tiếp nhận hồ sơ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ;
Bước 3: Ban Thi đua - Khen thưởng thẩm định hồ sơ, trình Giám đốc Sở Nội vụ lập thủ tục trình Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt;
Bước 4: Tổ chức đến Bộ phận TNTKQ Ban Thi đua - Khen thưởng nhận kết quả theo thời gian hẹn trả quy định.
Bước 2: Bộ phận TNTKQ Ban Thi đua - Khen thưởng tiếp nhận hồ sơ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ;
Bước 3: Ban Thi đua - Khen thưởng thẩm định hồ sơ, trình Giám đốc Sở Nội vụ lập thủ tục trình Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt;
Bước 4: Tổ chức đến Bộ phận TNTKQ Ban Thi đua - Khen thưởng nhận kết quả theo thời gian hẹn trả quy định.
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 10: Ngày làm việc | I. Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận TNTKQ Ban Thi đua - Khen thưởng. II. Thời hạn giải quyết: 1. Đối với hồ sơ có số lượng đề nghị khen thưởng dưới 10 tập thể, cá nhân: 10 ngày làm việc -Tại Ban Thi đua - Khen thưởng và Sở Nội vụ: 06 ngày làm việc; - Tại Văn phòng UBND thành phố: 04 ngày làm việc. 2. Đối với hồ sơ có số lượng đề nghị khen thưởng từ 10 đến dưới 50 tập thể, cá nhân: 15 ngày làm việc - Tại Ban Thi đua - Khen thưởng và Sở Nội vụ: 10 ngày làm việc; - Tại Văn phòng UBND thành phố: 05 ngày làm việc. 3. Đối với hồ sơ có số lượng đề nghị khen thưởng từ 50 tập thể, cá nhân trở lên: 20 ngày làm việc - Tại Ban Thi đua - Khen thưởng và Sở Nội vụ: 14 ngày làm việc; - Tại Văn phòng UBND thành phố: 06 ngày làm việc. 4. Đối với các trường hợp khen thưởng mà hồ sơ ban đầu không yêu cầu doanh nghiệp phải thực hiện việc xác nhận các nghĩa vụ liên quan như thuế, bảo hiểm xã hội, môi trường và các xác nhận khác thì cộng 05 ngày vào thời gian xử lý của Ban Thi đua - Khen thưởng để xác nhận các nghĩa vụ trên | |
Trực tuyến | 10: Ngày làm việc | I. Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tuyến trên trang dichvucong.danang.gov.vn. II. Thời hạn giải quyết: 1. Đối với hồ sơ có số lượng đề nghị khen thưởng dưới 10 tập thể, cá nhân: 10 ngày làm việc -Tại Ban Thi đua - Khen thưởng và Sở Nội vụ: 06 ngày làm việc; - Tại Văn phòng UBND thành phố: 04 ngày làm việc. 2. Đối với hồ sơ có số lượng đề nghị khen thưởng từ 10 đến dưới 50 tập thể, cá nhân: 15 ngày làm việc - Tại Ban Thi đua - Khen thưởng và Sở Nội vụ: 10 ngày làm việc; - Tại Văn phòng UBND thành phố: 05 ngày làm việc. 3. Đối với hồ sơ có số lượng đề nghị khen thưởng từ 50 tập thể, cá nhân trở lên: 20 ngày làm việc - Tại Ban Thi đua - Khen thưởng và Sở Nội vụ: 14 ngày làm việc; - Tại Văn phòng UBND thành phố: 06 ngày làm việc. 4. Đối với các trường hợp khen thưởng mà hồ sơ ban đầu không yêu cầu doanh nghiệp phải thực hiện việc xác nhận các nghĩa vụ liên quan như thuế, bảo hiểm xã hội, môi trường và các xác nhận khác thì cộng 05 ngày vào thời gian xử lý của Ban Thi đua - Khen thưởng để xác nhận các nghĩa vụ trên | |
Dịch vụ bưu chính | 10: Ngày làm việc | I. Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp đến Bộ phận TNTKQ Ban Thi đua - Khen thưởng qua đường văn thư, bưu điện. II. Thời hạn giải quyết: 1. Đối với hồ sơ có số lượng đề nghị khen thưởng dưới 10 tập thể, cá nhân: 10 ngày làm việc -Tại Ban Thi đua - Khen thưởng và Sở Nội vụ: 06 ngày làm việc; - Tại Văn phòng UBND thành phố: 04 ngày làm việc. 2. Đối với hồ sơ có số lượng đề nghị khen thưởng từ 10 đến dưới 50 tập thể, cá nhân: 15 ngày làm việc - Tại Ban Thi đua - Khen thưởng và Sở Nội vụ: 10 ngày làm việc; - Tại Văn phòng UBND thành phố: 05 ngày làm việc. 3. Đối với hồ sơ có số lượng đề nghị khen thưởng từ 50 tập thể, cá nhân trở lên: 20 ngày làm việc - Tại Ban Thi đua - Khen thưởng và Sở Nội vụ: 14 ngày làm việc; - Tại Văn phòng UBND thành phố: 06 ngày làm việc. 4. Đối với các trường hợp khen thưởng mà hồ sơ ban đầu không yêu cầu doanh nghiệp phải thực hiện việc xác nhận các nghĩa vụ liên quan như thuế, bảo hiểm xã hội, môi trường và các xác nhận khác thì cộng 05 ngày vào thời gian xử lý của Ban Thi đua - Khen thưởng để xác nhận các nghĩa vụ trên |
Loại giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
1. Tờ trình đề nghị khen thưởng của thủ trưởng cơ quan, khối, cụm thi đua hoặc các ban chỉ đạo; | Bản chính: 2 Bản sao: 0 | |
2. Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cơ quan hoặc biên bản họp xét thi đua của khối, cụm thi đua hoặc các ban chỉ đạo; | Bản chính: 2 Bản sao: 0 | |
3. Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng có xác nhận của thủ trưởng trực tiếp, thủ trưởng cấp trên trực tiếp hoặc khối trưởng khối thi đua, cụm trưởng cụm thi đua hoặc trưởng ban chỉ đạo và đơn vị trình khen thưởng (áp dụng đối với hồ sơ đề nghị khen thưởng thông thường) | Bao cao thanh tich de nghi tang Bang khen cua Chu tich UBND TP cho ca nhan (ve thanh tich chuyen de).doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
3. Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng có xác nhận của thủ trưởng trực tiếp, thủ trưởng cấp trên trực tiếp hoặc khối trưởng khối thi đua, cụm trưởng cụm thi đua hoặc trưởng ban chỉ đạo và đơn vị trình khen thưởng (áp dụng đối với hồ sơ đề nghị khen thưởng thông thường) | Bao cao thanh tich de nghi tang Bang khen cua Chu tich UBND TP cho tap the (ve thanh tich chuyen de).doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
4. Báo cáo tóm tắt thành tích của cơ quan quản lý trực tiếp chuyên ngành hoặc chứng nhận thành tích của cơ quan có thẩm quyền đối với phát minh, sáng chế, sáng kiến, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ hoặc sáng tác, sáng tạo…(áp dụng đối với hồ sơ đề nghị khen thưởng theo thủ tục đơn giản) | Bao cao thanh tich de nghi tang Co thi dua của UBND TP (ve thanh tich chuyen de).doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
5. Đối với khen thưởng liên quan đến doanh nghiệp, thủ trưởng doanh nghiệp, ngoài các hồ sơ trên, khi trình Chủ tịch UBND thành phố khen thưởng hoặc đề nghị khen thưởng, đơn vị, địa phương khi trình kèm theo: | Bản chính: 0 Bản sao: 0 | |
- Văn bản của cơ quan chức năng xác nhận doanh nghiệp không nợ thuế, bảo hiểm xã hội đến thời điểm đề nghị khen thưởng (do đơn vị, địa phương trực tiếp đề nghị khen thưởng thực hiện lấy ý kiến của cơ quan chức năng). | Bản chính: 2 Bản sao: 0 | |
- Văn bản xác nhận doanh nghiệp thực hiện đầy đủ quy định về bảo vệ môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm… nếu lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp liên quan đến các lĩnh vực này (do đơn vị, địa phương trực tiếp xét, đề nghị Chủ tịch UBND thành phố khen thưởng hoặc đề nghị khen thưởng thực hiện lấy ý kiến của cơ quan chức năng). | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
91/2017/NĐ-CP | Nghị định 91/2017/NĐ-CP | 2017-07-31 | Chính phủ |
15/2003/QH11 | Luật Thi đua, Khen thưởng | 2003-11-26 | Quốc Hội |
39/2013/QH13 | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng | 2013-11-16 | Quốc Hội |
08/2017/TT-BNV | quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ | 2017-10-27 | Bộ Nội vụ |
16/2018/QĐ-UBND | Ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. | 2018-04-10 | UBND Thành phố Đà Nẵng |