Mã thủ tục | 1.007262.000.00.00.H17 | ||||||
Lĩnh vực | Xây dựng nhà ở và đầu tư xây dựng | ||||||
Thông tin công bố |
| ||||||
Cách thức nộp trực tuyến | Thủ tục này được nộp trực tuyến | ||||||
Thời hạn giải quyết | 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
Mức trực tuyến | 4 | ||||||
Lệ phí | 50.000 đồng/giấy phép. | ||||||
Phí | |||||||
Văn bản quy định lệ phí | |||||||
Cơ quan thực hiện | UBND quận huyện | ||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | |||||||
Đối tượng thực hiện | Cá nhân | ||||||
Cách thức thực hiện | Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. | ||||||
Điều kiện thực hiện | 1. Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư. 2. Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thuỷ, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia. 3. Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định. Đối với nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250 m2, dưới 3 tầng và không nằm trong khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa thì chủ đầu tư được tự tổ chức thiết kế xây dựng và tự chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận. 4. Nhà ở riêng lẻ trong đô thị phải: - Phù hợp với: Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; - Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. | ||||||
Số bộ hồ sơ | 01 bộ (Riêng bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công: 02 bộ). | ||||||
Kết quả thực hiện | Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của UBND cấp huyện hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng. | ||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện | ||||||
Mẫu đơn, tờ khai | |||||||
Trình tự thực hiện | Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ cấp giấy phép xây dựng tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định. Sau đó chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Đô thị. Bước 3: Phòng Quản lý Đô thị tham mưu xử lý hồ sơ và trình UBND cấp huyện quyết định việc cấp giấy phép xây dựng; chuyển giấy phép xây dựng và hồ sơ thiết kế có đóng dấu (trong trường hợp đồng ý) và văn bản trả lời (trong trường hợp không đồng ý) cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để trả cho chủ đầu tư. | ||||||
Thành phần hồ sơ |
| ||||||
Căn cứ pháp lý | 1. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. | ||||||
Tình trạng hiệu lực | Còn hiệu lực |