Mã thủ tục | 1.002425.000.00.00.H17 | ||||||
Lĩnh vực | An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng | ||||||
Thông tin công bố |
| ||||||
Cách thức nộp trực tuyến | Thủ tục này được nộp trực tuyến | ||||||
Thời hạn giải quyết | 18 ngày
| ||||||
Mức trực tuyến | 4 | ||||||
Lệ phí | 1. Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000 đồng/lần/cơ sở | ||||||
Phí | |||||||
Văn bản quy định lệ phí | |||||||
Cơ quan thực hiện | Ban Quản lý An toàn thực phẩm thành phố Đà Nẵng | ||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | |||||||
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân
| ||||||
Cách thức thực hiện | Nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ban quản lý An toàn thực phẩm. | ||||||
Điều kiện thực hiện | 1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế - Tuân thủ các quy định tại Điều 19, 20, 21, 22, 25, 26 và Điều 27 Luật an toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau: Quy trình sản xuất thực phẩm được bố trí theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào cho đến sản phẩm cuối cùng; Tường, trần, nền nhà khu vực sản xuất, kinh doanh, kho sản phẩm không thấm nước, rạn nứt, ẩm mốc; Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm dễ làm vệ sinh, không thôi nhiễm chất độc hại và không gây ô nhiễm đối với thực phẩm; Có ủng hoặc giầy, dép để sử dụng riêng trong khu vực sản xuất thực phẩm; Bảo đảm không có côn trùng và động vật gây hại xâm nhập vào khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm; không sử dụng hoá chất diệt chuột, côn trùng và động vật gây hại trong khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm; Không bày bán hoá chất dùng cho mục đích khác trong cơ sở kinh doanh phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm. - Người trực tiếp sản xuất, kinh doanh phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm. 2. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống - Tuân thủ các quy định tại Điều 28, 29 và Điều 30 Luật an toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau:Thực hiện kiểm thực ba bước và lưu mẫu thức ăn theo hướng dẫn của Bộ Y tế; Thiết bị, phương tiện vận chuyển, bảo quản thực phẩm phải bảo đảm vệ sinh và không gây ô nhiễm cho thực phẩm; Người trực tiếp chế biến thức ăn phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm.". - 3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm - Đáp ứng các quy định chung về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm được quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 1 Điều 20, khoản 1 Điều 21 Luật an toàn thực phẩm. - Chỉ được phối trộn các phụ gia thực phẩm khi các phụ gia thực phẩm đó thuộc danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ Y tế quy định và sản phẩm cuối cùng của sự phối trộn không gây ra bất cứ tác hại nào với sức khỏe con người; trường hợp tạo ra một sản phẩm mới, có công dụng mới phải chứng minh công dụng, đối tượng sử dụng và mức sử dụng tối đa. - Việc sang chia, san, chiết phụ gia thực phẩm phải được thực hiện tại cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và ghi nhãn theo quy định hiện hành. | ||||||
Số bộ hồ sơ | 01 bộ | ||||||
Kết quả thực hiện | Giấy Chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm Mẫu số 03 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP hoặc văn bản thông báo kết quả thẩm định không đạt cho cơ sở và cơ quan quản lý địa phương. | ||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ban An toàn thực phẩm, Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng | ||||||
Mẫu đơn, tờ khai | |||||||
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu điện hoặc nộp trực tiến tạp bộ phẩm tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ban Quản lý An toàn thực phẩm vào các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu, buổi sáng từ lúc 7h30 đến 11h 30, buổi chiều từ 13h30 đến 17h30.
| ||||||
Thành phần hồ sơ |
| ||||||
Căn cứ pháp lý | 1. Luật An toàn thực phẩm năm 2010; | ||||||
Tình trạng hiệu lực | Còn hiệu lực |