Bước 1: Công chức cấp xã hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn;
Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ (yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ); chuyển Phòng Lao động - Thương binh, Xã hội
Bước 3: Công chức chuyên môn thẩm tra hồ sơ theo quy định và tổng hợp trình lãnh đạo phòng, trình UBND cấp huyện ký Quyết định giải quyết;
Bước 4: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giao kết quả cho công chức cấp xã.
Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ (yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ); chuyển Phòng Lao động - Thương binh, Xã hội
Bước 3: Công chức chuyên môn thẩm tra hồ sơ theo quy định và tổng hợp trình lãnh đạo phòng, trình UBND cấp huyện ký Quyết định giải quyết;
Bước 4: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giao kết quả cho công chức cấp xã.
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 10 ngày làm việc. Cụ thể: + Tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: 07 ngày. + Tại Ủy ban nhân dân cấp huyện: 03 ngày. Sau khi có quyết định giải quyết, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện có trách nhiệm trả kết quả cho UBND cấp xã trong thời gian không quá 0,5 ngày.: Khác | Hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện. |
Loại giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng | |
---|---|---|---|
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng: | |||
2. Trường hợp nhận nuôi dưỡng, chăm sóc hàng tháng đối tượng: Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng, người cao tuổi cô đơn không nơi nương tựa, mỗi một trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng, mỗi 1 người khuyết tật đặc biệt nặng: Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội theo Mẫu số 2b Phụ lục kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ. | Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng (Mẫu số 2b).docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
3. Trường hợp đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng: Tờ khai thông tin của đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng theo Mẫu số 03 Phụ lục kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ. | Tờ khai đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng (Mẫu số 03).docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
1. Trường hợp hỗ trợ kinh phí cho hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc mỗi một người khuyết tật đặc biệt nặng, gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi 1 con dưới 36 tháng tuổi; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai và nuôi 1 con dưới 36 tháng tuổi hoặc nuôi hai con dưới 36 tháng tuổi trở lên: Tờ khai hộ gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng theo Mẫu số 2a Phụ lục kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ. | Tờ khai hộ gia đình có người khuyết tật (Mẫu số 2a).docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
Khi nộp hồ sơ cần xuất trình các giấy tờ sau để công chức tiếp nhận đối chiếu các thông tin trong tờ khai: | |||
1. Sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an xã, phường; chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | ||
2. Giấy khai sinh của trẻ em đối với trường hợp xét trợ cấp xã hội đối với trẻ em, người đơn thân nghèo đang nuôi con, người khuyết tật đang nuôi con. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | ||
3. Giấy tờ xác nhận bị nhiễm HIV của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | ||
4. Giấy tờ xác nhận đang mang thai của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp người khuyết tật đang mang thai. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | ||
5. Giấy xác nhận khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | ||
6. Giấy chứng tử của vợ (hoặc chồng), giấy chứng nhận đang học (người đủ 16 đến tối đa không quá 22 tuổi còn đang đi học văn hoá, học nghề…) đối với người đơn thân nghèo nuôi con nhỏ. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | ||
7. Bệnh án, kết luận của cơ sở y tế đối với trường hợp người mắc bệnh ung thư thuộc hộ nghèo. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | ||
8. Thông báo niêm yết công khai kết quả xét duyệt, trừ những thông tin liên quan đến HIV của đối tượng được lưu trữ tại UBND cấp xã (theo mẫu số 3a). | Thông báo niêm yết công khai (Mẫu số 3a).docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
Hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng bao gồm: | |||
1. Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng, người đủ 16 tuổi đến tối đa không quá 22 tuổi thuộc đối tượng quy định tại khoản 1, 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ và đối tượng quy định tại khoản 1, 2 Phụ lục số 01 Nghị quyết số 134/2017/NQ-HĐND của HĐND thành phố Đà Nẵng: | Bản chính: 0 Bản sao: 0 | ||
1.1. Tờ khai đề nghị trợ giúp XH của đối tượng theo Mẫu số 1a Phụ lục kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ | Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (Mẫu số 1a).docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
1.2. Giấy xác nhận hàng năm của nhà trường nơi đối tượng đang theo học (đối với người đủ 16 tuổi đến tối đa không quá 22 tuổi còn đang đi học văn hoá, học nghề). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | ||
2. Trẻ em nhiễm HIV/AISD; người nhiễm HIV/AISD thuộc đối tượng quy định tại khoản 3, khoản 8 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ và đối tượng quy định tại khoản 3 Phụ lục số 01 Nghị quyết số 134/2017/NQ-HĐND của HĐND thành phố Đà Nẵng: Tờ khai của đối tượng theo Mẫu số 1b Phụ lục kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ; | Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (Mẫu số 1b).docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
3. Người đơn thân nghèo đang nuôi con thuộc đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ: Tờ khai của đối tượng theo Mẫu số 1c Phụ lục kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ. | Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (Mẫu số 1c).docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
4. Người cao tuổi thuộc đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ và đối tượng quy định tại khoản 5 Phụ lục số 01 Nghị quyết số 134/2017/NQ-HĐND của HĐND thành phố Đà Nẵng: Tờ khai của đối tượng theo Mẫu số 1d Phụ lục kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ. | Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (Mẫu số 1d).docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
5. Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật: Tờ khai của đối tượng theo Mẫu số 1đ Phụ lục kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ. | Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (Mẫu số 1đ).docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
Đối với thủ tục điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng: Thành phần hồ sơ, gồm: | |||
1. Văn bản đề nghị điều chỉnh hoặc thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng của đối tượng, người giám hộ của đối tượng hoặc tổ chức, cá nhân liên quan có kiến nghị về việc đối tượng không còn đủ điều kiện hưởng hoặc thay đổi điều kiện hưởng. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | ||
2. Văn bản đề nghị của UBND cấp xã | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | ||
3. Thông báo niêm yết công khai kết quả xét duyệt, trừ những thông tin liên quan đến HIV của đối tượng được lưu trữ tại UBND cấp xã. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | ||
4. Biên bản xác minh (nếu có). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
06/2011/NĐ-CP | Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi | 2011-01-14 | |
28/2012/NĐ-CP | Nghị định 28/2012/NĐ-CP | 2012-04-10 | |
134/2017/NQ-HĐND | Nghị quyết số 134/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc quyết nghị mức chuẩn trợ cấp, trợ giúp xã hội và mở rộng đối tượng, hệ số hưởng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố. | 2017-12-07 | |
195/2018/NQ-HĐND | Nghị Quyết số 195/2018/NQ-HĐND ngày 19/12/2018 của hội đồng nhân dân thành phố về việc thông qua nâng chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016-2020, áp dụng trong 02 năm (2019-2020) trên địa bàn thành phố Đà Nẵng | 2018-12-19 | |
20/2021/NĐ-CP | Nghị định 20/2021/NĐ-CP | 2021-03-15 | |
335/2020/NQ-HĐND | Kéo dài hiệu lực thi hành Nghị quyết số 195/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về thông qua nâng chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020, áp dụng trong 02 năm 2019 - 2020 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng | 2020-12-09 |