Mã thủ tục | 1.009278 | ||||||||
Lĩnh vực | Công chức, viên chức | ||||||||
Thông tin công bố |
| ||||||||
Cách thức nộp trực tuyến | Thủ tục này được nộp trực tuyến | ||||||||
Thời hạn giải quyết | Thời gian nhận hồ sơ: Định kỳ tháng, quý hoặc tùy vào thời điểm nâng bậc lương: Trên cơ sở danh sách đã báo cáo, các cơ quan đơn vị lập thủ tục hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được xét nâng bậc lương trước thời hạn đề nghị Sở Nội vụ thẩm định, quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định nâng bậc lương trước thời hạn theo phân cấp quản lý. 08 ngày làm việc - Tại Sở Nội vụ: 03 ngày làm việc; - Tại UBND thành phố: 05 ngày làm việc. | ||||||||
Mức trực tuyến | 4 | ||||||||
Lệ phí | Không có | ||||||||
Phí | |||||||||
Văn bản quy định lệ phí | |||||||||
Cơ quan thực hiện | Sở Nội vụ | ||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | ||||||||
Đối tượng thực hiện |
| ||||||||
Cách thức thực hiện | Hồ sơ được nộp trực tuyến trên Hệ thống một cửa điện tử thành phố, hoặc trực tiếp tại Bộ phận TNTKQ Sở Nội vụ, hoặc nộp qua đường bưu chính công ích. | ||||||||
Điều kiện thực hiện | 1. Đối tượng được nâng bậc lương trước thời hạn cho cán bộ, công chức, viên chức do lập thành tích xuất sắc thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND thành phố là Chủ tịch UBND quận, huyện; Giám đốc, Phó Giám đốc sở, ban, ngành; thủ trưởng đơn vị sự nghiệp thuộc UBND thành phố công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương và viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I; 2. Cập nhật quyết định xếp lương gần nhất của cán bộ, công chức, viên chức lên phần mềm quản lý cán bộ, công chức. Trường hợp đơn vị chưa cập nhật lên phần mềm thì nộp bản sao của quyết định; 3. Tiêu chuẩn để CBCCVC được nâng bậc lương trước thời hạn cho cán bộ, công chức, viên chức do lập thành tích xuất sắc là xếp loại chất lượng hoàn thành nhiệm vụ trở lên. Không vi phạm kỷ luật một trong các hình thức ( Đối với công chức: khiển trách, cảnh cáo, giáng chức, cách chức; đối với viên chức: khiển trách, cảnh cáo, cách chức). 4. Không quá 10% tổng số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị. Danh sách trả lương theo quyết định của cấp có thẩm quyền giao biên chế (đối với cán bộ, công chức) hoặc phê duyệt số lượng người làm việc (đối với viên chức và người lao động) tính đến ngày 31/12 của năm xét nâng bậc lương trước thời hạn. 5. Cơ quan, tổ chức đề nghị nâng lương trước thời hạn phải ban hành quy chế nâng bậc lương trước thời hạn sau khi thống nhất với cấp uỷ, công đoàn cùng cấp nơi cán bộ, công chức, viên chức, người lao động công tác. 6. Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn phải căn cứ vào Luật Thi đua, khen thưởng, các quy định của UBND thành phố. | ||||||||
Số bộ hồ sơ | 01 bộ | ||||||||
Kết quả thực hiện | Quyết định hành chính hoặc Công văn trả lời | ||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Nội vụ, Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng | ||||||||
Mẫu đơn, tờ khai | |||||||||
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cơ quan, đơn vị hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại thủ tục này và nộp trực tuyến qua Hệ thống một cửa điện tử thành phố hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, hoặc qua đường bưu chính công ích. Bước 2: Bộ phận TNTKQ Sở Nội vụ kiểm tra tính hợp lệ của thủ tục, thẩm định tính hợp pháp hồ sơ và tiếp nhận hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện (nếu hồ sơ chưa đảm bảo). Bước 3: Sở Nội vụ giải quyết hồ sơ hoặc tham mưu cơ quan cấp trên giải quyết hồ sơ. Bước 4: Cơ quan, đơn vị đến Bộ phận TNTKQ để nhận kết quả giải quyết TTHC hoặc kết quả giải quyết được liên thông qua Hệ thống quản lý văn bản điều hành đến đơn vị | ||||||||
Thành phần hồ sơ |
| ||||||||
Căn cứ pháp lý | 1. Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; | ||||||||
Tình trạng hiệu lực | Còn hiệu lực |