Mã thủ tục | 1.009021 | ||||||
Lĩnh vực | Giao Thông Vận Tải | ||||||
Thông tin công bố |
| ||||||
Cách thức nộp trực tuyến | Thủ tục này được nộp trực tuyến | ||||||
Thời hạn giải quyết | 04 ngày làm việc. | ||||||
Mức trực tuyến | 4 | ||||||
Lệ phí | a) Đối với việc sử dụng tạm thời vỉa hè để lắp đặt các công trình công cộng, trạm chờ xe buýt theo tuyến xe buýt được duyệt: Không có b) Đối với việc sử dụng tạm thời vỉa hè để đặt bảng, biển, pano quảng cáo và các hình thức tương tự: (Mức làm căn cứ tính phí quy định tại Bảng 1, Điểm b, Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 151/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng). - Trên lề đường, vỉa hè: + Mức 1: 130.000 đồng/m2/năm + Mức 2: 90.000 đồng/m2/năm + Mức 3: 50.000 đồng/m2/năm + Mức 4: 35.000 đồng/m2/năm + Mức 5: 20.000 đồng/m2/năm + Mức 6: 15.000 đồng/m2/năm + Mức 7: 10.000 đồng/m2/năm - Nơi giao nhau: + Mức 1: 260.000 đồng/m2/năm + Mức 2: 170.000 đồng/m2/năm + Mức 3: 100.000 đồng/m2/năm + Mức 4: 70.000 đồng/m2/năm + Mức 5: 40.000 đồng/m2/năm + Mức 6: 30.000 đồng/m2/năm + Mức 7: 20.000 đồng/m2/năm - Trên giải phân cách: + Từ mức 1 đến mức 3: 400.000 đồng/m2/năm + Từ mức 4 đến mức 7: 200.000 đồng/m2/năm + Vị trí đặc biệt: + Nhà ga, sân bay, bến tàu, bến xe, bến cảng, ven bờ sông Hàn (trừ mặt hướng về phía đường Trần Hưng Đạo tính theo loại đường): 400.000 đồng/m2/năm + Các vị trí ven sông Cẩm Lệ: 100.000 đồng/m2/năm + Các vị trí khu vực Nam hầm Hải Vân: 100.000 đồng/m2/năm + Các vị trí nằm dọc quốc lộ 1A (đoạn từ cầu vượt Hòa Cầm đến trạm thu phí): 100.000 đồng/m2/năm c) Sử dụng để đặt băng rôn, phướn và các hình thức tương tự - Trên vỉa hè: + Mức 1: 200.000 đồng/cái/lần + Mức 2: 140.000 đồng/cái/lần + Mức 3: 80.000 đồng/cái/lần + Mức 4: 60.000 đồng/cái/lần + Mức 5: 50.000 đồng/cái/lần + Mức 6: 35.000 đồng/cái/lần + Mức 7: 25.000 đồng/cái/lần - Trên vỉa hè nơi giao nhau: 300.000 đồng/cái/lần - Trên giải phân cách: + Từ Mức 1 đến Mức 3: 400.000 đồng/cái/lần + Từ Mức 4 đến Mức 7: 200.000 đồng/cái/lần d) Đối với kiệt, kẻm: Khoảng cách từ biển quảng cáo đến đường phố chính (tính từ tường trước của nhà mặt tiền) trên 25 mét tính giảm 20% so với quảng cáo ở vỉa hè đường phố chính. Nơi giao nhau được tính từ đường dành cho người đi bộ cắt ngang của tuyến đường này đến đường dành cho người đi bộ cắt ngang của tuyến đường khác nằm trong khu vực của các tuyến đường giao nhau. | ||||||
Phí | |||||||
Văn bản quy định lệ phí | |||||||
Cơ quan thực hiện | UBND phường xã | ||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | |||||||
Đối tượng thực hiện | Cá nhân, tổ chức | ||||||
Cách thức thực hiện | Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND phường, xã. | ||||||
Điều kiện thực hiện | Không có. | ||||||
Số bộ hồ sơ | 01 bộ | ||||||
Kết quả thực hiện | Giấy phép | ||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã | ||||||
Mẫu đơn, tờ khai | |||||||
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn; Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ và chuyển cho công chức chuyên môn; Bước 3: Công chức chuyên môn thụ lý hồ sơ, kiểm tra trình trình lãnh đạo UBND cấp xã ký giấy phép và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để giao cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cấp phép phải trả lời bằng văn bản có nêu rõ lý do. | ||||||
Thành phần hồ sơ |
| ||||||
Căn cứ pháp lý | 1. Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
| ||||||
Tình trạng hiệu lực | Còn hiệu lực |