Mã thủ tục | 1.004746.000.00.00.H17 | ||||||||||||||||||||||||||
Lĩnh vực | Hộ tịch | ||||||||||||||||||||||||||
Thông tin công bố |
| ||||||||||||||||||||||||||
Cách thức nộp trực tuyến | Thủ tục này được nộp trực tuyến | ||||||||||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết | 03 ngày làm việc. Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 23 ngày. | ||||||||||||||||||||||||||
Mức trực tuyến | 3 | ||||||||||||||||||||||||||
Lệ phí | 30.000 đồng. Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật. | ||||||||||||||||||||||||||
Phí | |||||||||||||||||||||||||||
Văn bản quy định lệ phí | |||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện | UBND phường xã | ||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | |||||||||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện | Cá nhân | ||||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện | Người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền (bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại). | ||||||||||||||||||||||||||
Điều kiện thực hiện | 1. Việc kết hôn đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký kết hôn và bản chính Giấy chứng nhận kết hôn đều bị mất; 2. Người yêu cầu đăng ký lại kết hôn còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại kết hôn. | ||||||||||||||||||||||||||
Số bộ hồ sơ | 01 bộ | ||||||||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện | Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính), mỗi bên vợ, chồng 01 bản. | ||||||||||||||||||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường | ||||||||||||||||||||||||||
Mẫu đơn, tờ khai | |||||||||||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện | Bước 1: Người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền. Bước 2: Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận. hồ sơ. Bước 3: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Trường hợp việc đăng ký lại kết hôn thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi đã đăng ký kết hôn trước đây thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký kết hôn trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương. Sau khi nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký kết hôn trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được Sổ hộ tịch. Bước 4: Sau khi nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được Sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký kết hôn hoặc sau thời hạn 20 ngày kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu xác minh mà không nhận được văn bản trả lời, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, hướng dẫn các bên kiểm tra nội dung Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ và hướng dẫn các bên cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ. | ||||||||||||||||||||||||||
Thành phần hồ sơ |
| ||||||||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý | 1. Luật Hộ tịch năm 2014;
| ||||||||||||||||||||||||||
Tình trạng hiệu lực | Còn hiệu lực |