Mã thủ tục | 1.004772.000.00.00.H17 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lĩnh vực | Hộ tịch | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin công bố |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cách thức nộp trực tuyến | Thủ tục này được nộp trực tuyến | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết | 03 ngày làm việc. Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 23 ngày. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mức trực tuyến | Toàn trình | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lệ phí | 8.000 đồng. Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phí | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Văn bản quy định lệ phí | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện | UBND phường xã | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện | Cá nhân | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện | - Người có yêu cầu đăng ký khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai sinh; - Người thực hiện việc đăng ký khai sinh có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi qua hệ thống đăng ký trực tuyến. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Điều kiện thực hiện | Công dân Việt Nam cư trú trong nước, sinh trước ngày 01/01/2016, chưa được đăng ký khai sinh, có hồ sơ, giấy tờ cá nhân (bản chính hoặc bản sao được chứng thực hợp lệ) như: giấy tờ tùy thân; Sổ hộ khẩu; Sổ tạm trú; giấy tờ khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số bộ hồ sơ | 01 bộ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện | Giấy khai sinh (bản chính). | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mẫu đơn, tờ khai | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện | Bước 1: Người có yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền. Bước 2: Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận. Bước 3: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Trong trường hợp cần thiết, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú trước đây của người yêu cầu đăng ký khai sinh để kiểm tra, xác minh về việc đăng ký khai sinh và việc lưu giữ sổ hộ tịch. Bước 4: Sau khi nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký khai sinh cư trú trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc người yêu cầu đã được đăng ký khai sinh hay chưa được đăng ký khai sinh; việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch. Trường hợp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký khai sinh không có thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con thì cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản đề nghị cơ quan công an có thẩm quyền xác minh. Trường hợp cơ quan công an trả lời không có thông tin thì cơ quan đăng ký hộ tịch cho người yêu cầu đăng ký khai sinh lập văn bản cam đoan về thông tin của cha, mẹ và xác định nội dung khai sinh theo văn bản cam đoan. Bước 5: Sau khi nhận được kết quả xác minh hoặc sau thời hạn 20 ngày kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu xác minh mà không nhận được văn bản trả lời, nếu thấy hồ sơ đăng ký khai sinh là đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội dung Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh, cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành phần hồ sơ |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý | 1. Luật Hộ tịch năm 2014;
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tình trạng hiệu lực | Còn hiệu lực |