Mã thủ tục | 1.004859.000.00.00.H17 | ||||||
Lĩnh vực | Hộ tịch | ||||||
Thông tin công bố |
| ||||||
Cách thức nộp trực tuyến | Thủ tục này được nộp trực tuyến | ||||||
Thời hạn giải quyết | 03 ngày làm việc đối với yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 06 ngày làm việc. Ngay trong ngày làm việc đối với yêu cầu bổ sung hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả vào lúc 09 giờ ngày làm việc tiếp theo. | ||||||
Mức trực tuyến | 4 | ||||||
Lệ phí |
| ||||||
Phí | |||||||
Văn bản quy định lệ phí | |||||||
Cơ quan thực hiện | UBND phường xã | ||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | |||||||
Đối tượng thực hiện |
| ||||||
Cách thức thực hiện | 1. Người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện; 2. Người thực hiện việc đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính. | ||||||
Điều kiện thực hiện | * Đối với việc cải chính hộ tịch: 1. Việc cải chính hộ tịch chỉ được giải quyết sau khi xác định có sai sót khi đăng ký hộ tịch; không cải chính nội dung trên giấy tờ hộ tịch đã được cấp hợp lệ nhằm hợp thức hóa thông tin trên hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác. 2. Sai sót trong đăng ký hộ tịch là sai sót của người đi đăng ký hộ tịch hoặc sai sót của cơ quan đăng ký hộ tịch. 3. Việc cải chính nội dung đăng ký khai tử thuộc thẩm quyền của cơ quan đã đăng ký khai tử, theo đề nghị của người có trách nhiệm đăng ký khai tử quy định tại Điều 33 Luật Hộ tịch. * Đối với việc bổ sung hộ tịch: 1. Giấy tờ được bổ sung hộ tịch phải là giấy tờ được cấp hợp lệ kể từ ngày 01/01/2016 mà thông tin hộ tịch còn thiếu và có giấy tờ, tài liệu do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hợp lệ chứng minh. Trường hợp cá nhân đã được đăng ký khai sinh trước ngày 01/01/2016 nhưng Giấy khai sinh, Sổ đăng ký khai sinh không ghi ngày, tháng sinh thì được bổ sung ngày, tháng sinh theo Giấy chứng sinh hoặc văn bản xác nhận của cơ sở y tế nơi cá nhân sinh ra hoặc được xác định theo điểm a, b và c, khoản 3 Điều 18 Thông tư số 04/2020/TT-BTP trong trường hợp không có Giấy chứng sinh, không có văn bản xác nhận của cơ sở y tế nơi cá nhân sinh ra. 2. Yêu cầu ghi bổ sung quốc tịch Việt Nam chỉ thực hiện đối với giấy tờ hộ tịch được cấp kể từ ngày 01/01/2016, sau khi xác định người yêu cầu đang có quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam | ||||||
Số bộ hồ sơ | 01 bộ | ||||||
Kết quả thực hiện | Trích lục thay đổi hộ tịch/Trích lục cải chính hộ tịch/Trích lục bổ sung hộ tịch. | ||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc UBND cấp xã nơi cư trú của người có yêu cầu | ||||||
Mẫu đơn, tờ khai | |||||||
Trình tự thực hiện | Bước 1: Người có yêu cầu thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch nộp hồ sơ tại UBND cấp xã có thẩm quyền. Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy tiếp nhận; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định. Bước 3: Nếu thấy việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan, công chức Tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã. Trường hợp Chủ tịch UBND cấp xã đồng ý giải quyết thì ký Trích lục hộ tịch tương ứng (Trích lục thay đổi hộ tịch/Trích lục cải chính hộ tịch/Trích lục bổ sung hộ tịch) cấp cho người yêu cầu; công chức Tư pháp - hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch vào Sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc; cùng người yêu cầu ký vào Sổ. Trường hợp thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch liên quan đến Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn thì công chức Tư pháp - hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn; bổ sung thông tin hộ tịch vào mục tương ứng và đóng dấu vào nội dung bổ sung; chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả. Trường hợp không đủ điều kiện thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, UBND cấp xã có văn bản từ chối cấp Trích lục hộ tịch tương ứng (Trích lục thay đổi hộ tịch/Trích lục cải chính hộ tịch/Trích lục bổ sung hộ tịch). Bước 4: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho công dân. | ||||||
Thành phần hồ sơ |
| ||||||
Căn cứ pháp lý | 1. Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015; | ||||||
Tình trạng hiệu lực | Còn hiệu lực |