Bước 1: Tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại thủ tục này;
Bước 2: Bộ phận TNTKQ Ban Thi đua - Khen thưởng tiếp nhận hồ sơ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ;
Bước 3: Ban Thi đua - Khen thưởng thẩm định hồ sơ, trình Giám đốc Sở Nội vụ lập thủ tục trình Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt;
Bước 4: Tổ chức đến Bộ phận TNTKQ Ban Thi đua - Khen thưởng nhận kết quả theo thời gian hẹn trả quy định.
Bước 2: Bộ phận TNTKQ Ban Thi đua - Khen thưởng tiếp nhận hồ sơ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ;
Bước 3: Ban Thi đua - Khen thưởng thẩm định hồ sơ, trình Giám đốc Sở Nội vụ lập thủ tục trình Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt;
Bước 4: Tổ chức đến Bộ phận TNTKQ Ban Thi đua - Khen thưởng nhận kết quả theo thời gian hẹn trả quy định.
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 15: Ngày làm việc | I. Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận TNTKQ Ban Thi đua - Khen thưởng. II. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc 1. Đối với hồ sơ có số lượng đề nghị khen thưởng dưới 10 tập thể, cá nhân: 10 ngày làm việc - Tại Ban Thi đua - Khen thưởng và Sở Nội vụ: 06 ngày làm việc; - Tại Văn phòng UBND thành phố: 04 ngày làm việc. 2. Đối với hồ sơ có số lượng đề nghị khen thưởng từ 10 đến dưới 50 tập thể, cá nhân: 15 ngày làm việc - Tại Ban Thi đua - Khen thưởng và Sở Nội vụ: 10 ngày làm việc; - Tại Văn phòng UBND thành phố: 05 ngày làm việc. 3. Đối với hồ sơ có số lượng đề nghị khen thưởng từ 50 tập thể, cá nhân trở lên: 20 ngày làm việc - Tại Ban Thi đua - Khen thưởng và Sở Nội vụ: 14 ngày làm việc; - Tại Văn phòng UBND thành phố: 06 ngày làm việc. 4. Đối với các trường hợp khen thưởng mà hồ sơ ban đầu không yêu cầu doanh nghiệp phải thực hiện việc xác nhận các nghĩa vụ liên quan như thuế, bảo hiểm xã hội, môi trường và các xác nhận khác thì cộng 05 ngày vào thời gian xử lý của Ban Thi đua - Khen thưởng để xác nhận các nghĩa vụ trên. | |
Trực tuyến | 15: Ngày làm việc | I. Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tuyến trên trang dichvucong.danang.gov.vn II. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc 1. Đối với hồ sơ có số lượng đề nghị khen thưởng dưới 10 tập thể, cá nhân: 10 ngày làm việc - Tại Ban Thi đua - Khen thưởng và Sở Nội vụ: 06 ngày làm việc; - Tại Văn phòng UBND thành phố: 04 ngày làm việc. 2. Đối với hồ sơ có số lượng đề nghị khen thưởng từ 10 đến dưới 50 tập thể, cá nhân: 15 ngày làm việc - Tại Ban Thi đua - Khen thưởng và Sở Nội vụ: 10 ngày làm việc; - Tại Văn phòng UBND thành phố: 05 ngày làm việc. 3. Đối với hồ sơ có số lượng đề nghị khen thưởng từ 50 tập thể, cá nhân trở lên: 20 ngày làm việc - Tại Ban Thi đua - Khen thưởng và Sở Nội vụ: 14 ngày làm việc; - Tại Văn phòng UBND thành phố: 06 ngày làm việc. 4. Đối với các trường hợp khen thưởng mà hồ sơ ban đầu không yêu cầu doanh nghiệp phải thực hiện việc xác nhận các nghĩa vụ liên quan như thuế, bảo hiểm xã hội, môi trường và các xác nhận khác thì cộng 05 ngày vào thời gian xử lý của Ban Thi đua - Khen thưởng để xác nhận các nghĩa vụ trên. | |
Dịch vụ bưu chính | 15: Ngày làm việc | I. Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp đến Bộ phận TNTKQ Ban Thi đua - Khen thưởng qua đường văn thư, bưu điện. II. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc 1. Đối với hồ sơ có số lượng đề nghị khen thưởng dưới 10 tập thể, cá nhân: 10 ngày làm việc - Tại Ban Thi đua - Khen thưởng và Sở Nội vụ: 06 ngày làm việc; - Tại Văn phòng UBND thành phố: 04 ngày làm việc. 2. Đối với hồ sơ có số lượng đề nghị khen thưởng từ 10 đến dưới 50 tập thể, cá nhân: 15 ngày làm việc - Tại Ban Thi đua - Khen thưởng và Sở Nội vụ: 10 ngày làm việc; - Tại Văn phòng UBND thành phố: 05 ngày làm việc. 3. Đối với hồ sơ có số lượng đề nghị khen thưởng từ 50 tập thể, cá nhân trở lên: 20 ngày làm việc - Tại Ban Thi đua - Khen thưởng và Sở Nội vụ: 14 ngày làm việc; - Tại Văn phòng UBND thành phố: 06 ngày làm việc. 4. Đối với các trường hợp khen thưởng mà hồ sơ ban đầu không yêu cầu doanh nghiệp phải thực hiện việc xác nhận các nghĩa vụ liên quan như thuế, bảo hiểm xã hội, môi trường và các xác nhận khác thì cộng 05 ngày vào thời gian xử lý của Ban Thi đua - Khen thưởng để xác nhận các nghĩa vụ trên. |
Loại giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
1. Tờ trình đề nghị khen thưởng của thủ trưởng cơ quan, khối, cụm thi đua (các đơn vị, địa phương khi trình hồ sơ cần giải trình cụ thể tỷ lệ tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng trên tổng số tập thể, cá nhân của đơn vị, địa phương theo từng đối tượng và tỷ lệ cán bộ lãnh đạo, quản lý trên tổng số cá nhân đề nghị khen thưởng); | Bao cao thanh tich de nghi tang Co thi dua, Bang khen (theo cum, khoi thi dua).doc | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
1. Tờ trình đề nghị khen thưởng của thủ trưởng cơ quan, khối, cụm thi đua (các đơn vị, địa phương khi trình hồ sơ cần giải trình cụ thể tỷ lệ tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng trên tổng số tập thể, cá nhân của đơn vị, địa phương theo từng đối tượng và tỷ lệ cán bộ lãnh đạo, quản lý trên tổng số cá nhân đề nghị khen thưởng); | Bao cao thanh tich de nghi cong nhan danh hieu Tap the Lao dong xuat sac.doc | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
- Báo cáo kiểm toán doanh nghiệp (doanh nghiệp không thuộc đối tượng kiểm toán thì trong Báo cáo thành tích phải nêu căn cứ không thuộc đối tượng kiểm toán). | Bản chính: 2 Bản sao: 0 | |
- Văn bản của cơ quan chức năng xác nhận doanh nghiệp không nợ thuế, bảo hiểm xã hội đến thời điểm đề nghị khen thưởng (do đơn vị, địa phương trực tiếp đề nghị khen thưởng thực hiện lấy ý kiến của cơ quan chức năng). | Bản chính: 2 Bản sao: 0 | |
- Văn bản xác nhận doanh nghiệp thực hiện đầy đủ quy định về bảo vệ môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm… nếu lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp liên quan đến các lĩnh vực này (do đơn vị, địa phương trực tiếp xét, đề nghị Chủ tịch UBND thành phố khen thưởng hoặc đề nghị khen thưởng thực hiện lấy ý kiến của cơ quan chức năng). | Bản chính: 2 Bản sao: 0 | |
2. Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cơ quan hoặc biên bản họp xét thi đua của khối, cụm thi đua (đối với các khối, cụm thi đua trực thuộc đơn vị, địa phương, ngoài biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị, địa phương, kèm theo biên bản họp xét thi đua của khối, cụm thi đua trực thuộc). | Bản chính: 2 Bản sao: 0 | |
3. Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng (có xác nhận của thủ trưởng trực tiếp, thủ trưởng cấp trên trực tiếp hoặc khối trưởng khối thi đua, cụm trưởng cụm thi đua) | Bao cao thanh tich de nghi tang Bang khen cua CT UBND TP (cho tap the).doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
3. Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng (có xác nhận của thủ trưởng trực tiếp, thủ trưởng cấp trên trực tiếp hoặc khối trưởng khối thi đua, cụm trưởng cụm thi đua) | Bao cao thanh tich de nghi tang Bang khen cua CT UBND TP (cho ca nhan).doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
4. Đối với khen thưởng liên quan đến doanh nghiệp, thủ trưởng doanh nghiệp, ngoài các hồ sơ trên, khi trình Chủ tịch UBND thành phố khen thưởng hoặc đề nghị khen thưởng, đơn vị, địa phương khi trình kèm theo: | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
91/2017/NĐ-CP | Nghị định 91/2017/NĐ-CP | 2017-07-31 | Chính phủ |
15/2003/QH11 | Luật Thi đua, Khen thưởng | 2003-11-26 | Quốc Hội |
39/2013/QH13 | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng | 2013-11-16 | Quốc Hội |
08/2017/TT-BNV | quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ | 2017-10-27 | Bộ Nội vụ |
16/2018/QĐ-UBND | Ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. | 2018-04-10 | UBND Thành phố Đà Nẵng |