Cơ quan thực hiện

Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường

Mã thủ tục 1.004237.000.00.00.H17
Lĩnh vực Tổng hợp
Thông tin công bố
  • Số QĐ: 3564/QĐ-UBND
  • Ngày hiệu lực:
Cách thức nộp trực tuyến Thủ tục này được nộp trực tuyến
Thời hạn giải quyết
1. Trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường:
Không quy định.
2. Trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu: 
Một hồ sơ được giải quyết trong vòng 05 ngày làm việc, Trung tâm tiếp nhận kiểm tra văn bản, phiếu yêu cầu, thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân. Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính, Trung tâm có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, dữ liệu cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân.
Mức trực tuyến Toàn trình
Lệ phí

Không

Phí
Văn bản quy định lệ phí
Cơ quan thực hiện Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường Đà Nẵng
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
Đối tượng thực hiện
  • - Tổ chức, cá nhân
Cách thức thực hiện
1. Cách thức nộp hồ sơ:
- Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường: Thực hiện thông qua trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu: Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, qua bưu điện hoặc trên môi trường mạng điện tử cho Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường.
2. Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ:
- Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường: Thực hiện qua trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu: Nhận trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm hoặc qua môi trường mạng điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều kiện thực hiện
I. Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: 
1. Văn bản yêu cầu của cơ quan, tổ chức phải có chữ ký của Thủ trưởng cơ quan và đóng dấu xác nhận. Phiếu yêu cầu của cá nhân phải ghi rõ họ tên, địa chỉ và chữ ký của người yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu.
2. Trường hợp người có nhu cầu khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên, môi trường là cá nhân nước ngoài tại Việt Nam thì văn bản yêu cầu phải được tổ chức, doanh nghiệp nơi người đó đang làm việc ký xác nhận, đóng dấu; đối với các chuyên gia, thực tập sinh là người nước ngoài đang làm việc cho các chương trình, dự án tại các bộ, ngành, địa phương hoặc học tập tại các cơ sở đào tạo tại Việt Nam thì phải được cơ quan có thẩm quyền của bộ, ngành, địa phương hoặc các cơ sở đào tạo đó ký xác nhận, đóng dấu theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP.
* Ngoài ra, phải kèm theo các loại giấy tờ sau:
- Bản sao có công chứng hồ sơ cần sao (nếu có); trường hợp mất hồ sơ thì phải có đơn báo mất và tờ cam kết được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
- Bản sao CMND; nếu không phải là người được quyền khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu thì phải có giấy tờ chứng minh là người có quyền yêu cầu cung cấp; nếu là cơ quan, đơn vị thì phải có giấy giới thiệu.
3. Trường hợp hồ sơ yêu cầu của tổ chức, cá nhân không có danh mục thông tin, dữ liệu thì thời gian giải quyết được xác định theo thỏa thuận giữa Trung tâm và người có yêu cầu khai thác và sử dụng thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường.
II. Phí, lệ phí:
1. Đối với dữ liệu đất đai:
- Lệ phí: Không có.
- Thu phí: Thu theo Nghị quyết số 52/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của HĐND thành phố Đà Nẵng về quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng:
+ Phục vụ khai thác thông tin đất đai dưới hình thức cấp bản sao hoặc cấp giấy chứng thực lưu trữ: 25.000 đồng/văn bản
+ Phục vụ khai thác thông tin đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin địa chính (10 thửa): 40.0000 đồng.
2. Đối với dữ liệu đo đạc và bản đồ:
- Lệ phí: Không có.
- Thu phí: Thu theo Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ. Cụ thể:

STT

Loại tư liệu

Đơn vị tính

Mức thu
(đồng)

Ghi chú

I

Bản đồ in trên giấy

 

 

 

1

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 và lớn hơn

tờ

120.000

 

2

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000

tờ

130.000

 

3

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000

tờ

140.000

 

4

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000 và nhỏ hơn

tờ

170.000

 

5

Bản đồ hành chính Việt Nam

bộ

900.000

 

6

Bản đồ hành chính cấp tỉnh

bộ

300.000

 

7

Bản đồ hành chính cấp huyện

bộ

150.000

 

II

Bản đồ số dạng Vector

   

 

1

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000

mảnh

400.000

Nếu chọn lọc nội dung theo 7 lớp thông tin thì mức thu phí cho từng lớp như sau:

a) Các lớp thông tin địa hình, dân cư, giao thông, thủy hệ: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2;

b) Các lớp cơ sở toán học, địa giới, thực vật: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh

2

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000

mảnh

440.000

3

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000

mảnh

670.000

4

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000

mảnh

760.000

5

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000

mảnh

950.000

6

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000

mảnh

2.000.000

7

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/250.000

mảnh

3.500.000

8

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.000

mảnh

5.000.000

9

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1.000.000

mảnh

8.000.000

10

Bản đồ hành chính Việt Nam

mảnh

4.000.000

11

Bản đồ hành chính tỉnh

mảnh

2.000.000

12

Bản đồ hành chính cấp huyện

mảnh

1.000.000

III

Bản đồ số dạng Raster

Mức thu bằng 50% bản đồ số dạng vector cùng tỷ lệ

IV

Dữ liệu phim ảnh chụp từ máy bay

   

 

1

File chụp ảnh kỹ thuật số

file

250.000

 

2

Phim quét độ phân giải 16 μm

file

250.000

 

3

Phim quét độ phân giải 20 μm

file

200.000

 

4

Phim quét độ phân giải 22 μm

file

150.000

 

5

Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/2.000

mảnh

60.000

 

6

Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/5.000

mảnh

60.000

 

7

Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/10.000

mảnh

70.000

 

8

Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/25.000

mảnh

70.000

 

9

Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/50.000

mảnh

70.000

 

V

Giá trị điểm tọa độ

   

 

1

Cấp 0

điểm

340.000

 

2

Hạng I

điểm

250.000

 

3

Hạng II

điểm

220.000

 

4

Hạng III, hạng IV

điểm

200.000

 

5

Địa chính cơ sở

điểm

200.000

 

VI

Giá trị điểm độ cao

   

 

1

Hạng I

điểm

160.000

 

2

Hạng II

điểm

150.000

 

3

Hạng III

điểm

120.000

 

4

Hạng IV

điểm

110.000

 

VII

Giá trị điểm trọng lực

   

 

1

Điểm cơ sở

điểm

200.000

 

2

Điểm hạng I

điểm

160.000

 

3

Điểm tựa

điểm

140.000

 

4

Điểm chi tiết

điểm

80.000

 

VIII

Ghi chú điểm tọa độ, độ cao, trọng lực

tờ

20.000

 

IX

Cơ sở dữ liệu nền địa lý

   

 

1

Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/2.000

mảnh

400.000

Nếu chọn lọc nội dung theo 7 lớp thông tin thì mức thu phí cho từng lớp như sau:

a) Các lớp thông tin địa hình, dân cư, giao thông, thủy hệ: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2;

b) Các lớp cơ sở toán học, địa giới, thực vật: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh

2

Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/5.000

mảnh

500.000

3

Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/10.000

mảnh

850.000

4

Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/50.000

mảnh

1.500.000

5

Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/1.000.000

mảnh

8.000.000

6

Mô hình số độ cao độ chính xác cao xây dựng bằng công nghệ quét lidar đóng gói theo mảnh tỉ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000

mảnh

200.000

 

7

Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 0.5 mét đến 5 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000

mảnh

80.000

 

8

Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/10.000

mảnh

170.000

 

9

Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét, đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/50.000

mảnh

2.550.000

 

10

Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 20 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/50.000

mảnh

300.000

 

11

Cơ sở dữ liệu địa danh

địa danh

20.000

 

 
III. Căn cứ pháp lý TTHC:
1. Luật Lưu trữ năm 2011.
2. Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
3. Thông tư số 48/2015/TT-BTNMT ngày 12/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về quản lý, cung cấp và khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ;
4. Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ; 
5. Nghị quyết số 52/2016/QĐ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của HĐND thành phố Đà Nẵng về quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; 
6. Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2016 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường thành phố Đà Nẵng;
7. Quyết định số 2571/QĐ-BTNTM ngày 20/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

 

Số bộ hồ sơ

Không quy định

Kết quả thực hiện

Thông tin, dữ liệu tài nguyên, môi trường

Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường thành phố Đà Nẵng, Số 24 Hồ Nguyên Trừng, P. Hòa Cường Nam, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Mẫu đơn, tờ khai
Trình tự thực hiện
Bước 1. Nộp hồ sơ
- Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu
Tổ chức, cá nhân khi khai thác thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử phải đăng ký và cấp quyền truy cập, khai thác thông tin, dữ liệu từ Trung tâm.
- Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu
Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu căn cứ vào danh mục thông tin, dữ liệu hiện có, lập phiếu yêu cầu, văn bản yêu cầu theo mẫu số 02, mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường nộp trực tiếp, qua bưu điện hoặc trên môi trường mạng điện tử cho Trung tâm.
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ
- Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trung tâm kiểm tra và cấp quyền truy cập, khai thác thông tin, dữ liệu cho tổ chức, cá nhân; bảo đảm cho tổ chức, cá nhân truy cập thuận tiện; có công cụ tìm kiếm thông tin, dữ liệu dễ sử dụng và cho kết quả đúng nội dung cần tìm kiếm; bảo đảm khuôn dạng thông tin, dữ liệu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định để dễ dàng tải xuống, hiển thị nhanh chóng và in ấn bằng phương tiện điện tử phổ biến.
- Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu
Trung tâm có trách nhiệm tiếp nhận kiểm tra văn bản, phiếu yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
Bước 3. Thông báo và trả kết quả hồ sơ
- Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp thông tin yêu cầu hợp lệ, Trung tâm thực hiện việc cung cấp thông tin, dữ liệu cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp tạm ngừng cung cấp thông tin, dữ liệu, dịch vụ có liên quan trên môi trường mạng, Trung tâm có trách nhiệm: Thông báo công khai chậm nhất là 07 ngày làm việc trước khi chủ động tạm ngừng cung cấp thông tin, dữ liệu, dịch vụ có liên quan trên mạng để sửa chữa, khắc phục các sự cố hoặc nâng cấp, mở rộng cơ sở hạ tầng thông tin; nội dung thông báo phải nêu rõ khoảng thời gian dự kiến, phục hồi các hoạt động cung cấp thông tin, dữ liệu, dịch vụ có liên quan trên môi trường mạng, trừ trường hợp bất khả kháng; tiến hành khắc phục các sự cố.
- Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu
Trung tâm có trách nhiệm thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân. Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính, cơ quan quản lý thông tin dữ liệu có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, dữ liệu cho tổ chức, cá nhân.Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân.

Lưu ý: Mọi vướng mắc, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ điện thoại: 02363.881.888, số máy lẻ 420 để được hướng dẫn thêm.

Thành phần hồ sơ
Loại giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
+ Trường hợp 1. Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường
Không quy định.
+ Trường hợp 2. Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu
1. Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
2. Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đối với cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Không quy định
Căn cứ pháp lý
ID Tên văn bản Ngày ban hành Trích yếu  
123524 Nghị định 73/2017/NĐ-CP 14/06/2017 Về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
118726 Thông tư 196/2016/TT-BTC 08/11/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ
117977 Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND 08/12/2016 Quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
97164 Quyết định 02/2016/QĐ-UBND 05/01/2016 Ban hành Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
92864 Thông tư 48/2015/TT-BTNMT 12/11/2015 Quy định về quản lý, cung cấp và khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ
27323 Luật 01/2011/QH13 11/11/2011 Lưu trữ
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Nộp trực tuyến Quay lại

Dịch vụ công liên quan

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Địa chỉ: 24 Trần Phú, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng

LƯỢT TRUY CẬP

59999498