Mã thủ tục | 1.000104.000.00.00.H17 |
Lĩnh vực | |
Thông tin công bố | - Số QĐ: 1635/QĐ-UBND
- Ngày hiệu lực: 2022-06-16
|
Cách thức nộp trực tuyến | Thủ tục này được nộp trực tuyến |
Thời hạn giải quyết | 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Mức trực tuyến | 4 |
Lệ phí | Không có |
Phí | |
Văn bản quy định lệ phí | |
Cơ quan thực hiện | Sở Văn hóa và Thể thao |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân |
Cách thức thực hiện | Hồ sơ nộp trực tuyến tại địa chỉ dichvucong.danang.gov.vn, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể thao. |
Điều kiện thực hiện | Không có |
Số bộ hồ sơ | 01 bộ |
Kết quả thực hiện | Thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình (cấp lại) |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể thao, Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng |
Mẫu đơn, tờ khai | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình bị mất thẻ, bị rách hoặc hư hỏng thẻ hoàn thiện hồ sơ nộp trực tuyến tại địa chỉ dichvucong.danang.gov.vn, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể thao. Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định từ chối nêu rõ lý do, nếu hồ sơ đầy đủ tiếp nhận hồ sơ và chuyển phòng chuyên môn xử lý. Bước 3: Phòng chuyên môn sau khi thẩm định, nếu thấy đủ điều kiện thì trình Lãnh đạo Sở ký ban hành văn bản chấp thuận. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 4: Tổ chức, công dân nhận kết quả qua mail, trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Thành phần hồ sơ | Loại giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | 1. Đơn đề nghị cấp lại thẻ nhân viên chăm sóc; | | 2. Thẻ cũ (trong trường hợp thẻ bị rách hoặc hư hỏng); 3. Bản sao Chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc. 4. 02 ảnh cỡ 3 x 4cm. | | |
Căn cứ pháp lý | 1. Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007. 2. Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. 3. Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. 4. Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. |
Tình trạng hiệu lực | Còn hiệu lực |