Mã thủ tục | 1.001612.000.00.00.H17 | ||||||||
Lĩnh vực | Quản lý đăng ký kinh doanh | ||||||||
Thông tin công bố |
| ||||||||
Cách thức nộp trực tuyến | Thủ tục này được nộp trực tuyến | ||||||||
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||||
Mức trực tuyến | 4 | ||||||||
Lệ phí | 100.000 đồng đồng (Mức thu theo Nghị quyết 127/2017/NQ-HĐND Quy định mức thu, đối tượng và chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng). | ||||||||
Phí | |||||||||
Văn bản quy định lệ phí | |||||||||
Cơ quan thực hiện | UBND quận huyện | ||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | |||||||||
Đối tượng thực hiện |
| ||||||||
Cách thức thực hiện | Hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh. | ||||||||
Điều kiện thực hiện | 1. Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh; 2. Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp các quy định sau: - Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố sau đây: + Loại hình “Hộ kinh doanh”; + Tên riêng của hộ kinh doanh. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu. - Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh. - Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh. - Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi huyện. 3. Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định. 4. Trường hợp hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động thì phải chọn một địa điểm cố định để đăng ký hộ kinh doanh. | ||||||||
Số bộ hồ sơ | 01 bộ | ||||||||
Kết quả thực hiện | Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh/Thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ. | ||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện. | ||||||||
Mẫu đơn, tờ khai | |||||||||
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cá nhân hoặc nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn. Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh tiếp nhận hồ sơ và chuyển Phòng Tài chính - Kế hoạch. Bước 3: Phòng Tài chính - Kế hoạch kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh. Bước 4: Phòng Tài chính - Kế hoạch chuyển Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để trả cho hộ kinh doanh. | ||||||||
Thành phần hồ sơ |
| ||||||||
Căn cứ pháp lý | 1. Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017; 2. Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; 3. Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; 4. Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT); 5. Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 6. Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. 7. Nghị quyết số 127/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng về Quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. | ||||||||
Tình trạng hiệu lực | Còn hiệu lực |