Mã thủ tục | 1.004645.000.00.00.H17 |
Lĩnh vực | Văn hóa |
Thông tin công bố | - Số QĐ: 1635/QĐ-UBND
- Ngày hiệu lực: 2022-06-16
|
Cách thức nộp trực tuyến | Thủ tục này được nộp trực tuyến |
Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo. |
Mức trực tuyến | 4 |
Lệ phí | Không có |
Phí | |
Văn bản quy định lệ phí | |
Cơ quan thực hiện | Sở Văn hóa và Thể thao |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân |
Cách thức thực hiện | Hồ sơ nộp trực tuyến tại địa chỉ dichvucong.danang.gov.vn, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể thao. |
Điều kiện thực hiện | |
Số bộ hồ sơ | 01 bộ |
Kết quả thực hiện | Văn bản trả lời |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể thao, Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng |
Mẫu đơn, tờ khai | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức, cá nhân chậm nhất là 15 ngày trước ngày tổ chức đoàn người quảng cáo hoàn thiện hồ sơ nộp trực tuyến tại địa chỉ dichvucong.danang.gov.vn, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể thao. Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định từ chối nêu rõ lý do, nếu hồ sơ đầy đủ tiếp nhận hồ sơ và chuyển phòng chuyên môn xử lý. Bước 3: Phòng chuyên môn sau khi thẩm định, nếu thấy đủ điều kiện thì trình Lãnh đạo Sở ký ban hành văn bản chấp thuận. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 4: Tổ chức, công dân nhận kết quả qua mail, trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Thành phần hồ sơ | Loại giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | 1. Văn bản thông báo đoàn người thực hiện quảng cáo (đính kèm); | | 2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo; | | 3. Bản sao giấy tờ chứng minh sự hợp chuẩn, hợp quy của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ theo quy định của pháp luật hoặc giấy tờ chứng minh đủ điều kiện để quảng cáo theo quy định tại Điều 20 của Luật quảng cáo; | | 4. Ma-két sản phẩm quảng cáo in mầu có chữ ký của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc chữ ký của người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo. Trong trường hợp người kinh doanh dịch vụ quảng cáo, người quảng cáo là tổ chức thì phải có dấu của tổ chức; | | |
Căn cứ pháp lý | Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013. |
Tình trạng hiệu lực | Còn hiệu lực |