Mã thủ tục | 1.010407 |
Lĩnh vực | Bảo trợ xã hội |
Thông tin công bố | - Số QĐ: 3204/QĐ-UBND
- Ngày hiệu lực: 2022-12-13
|
Cách thức nộp trực tuyến | Thủ tục này được nộp trực tuyến |
Thời hạn giải quyết | - Tại UBND cấp xã: 02 ngày (kể từ khi nhận hồ sơ đến khi chuyển hồ sơ cho cấp huyện, bao gồm cả thời gian luân chuyển hồ sơ - Tại cấp huyện: 03 ngày (kể từ khi nhận hồ sơ đến khi có kết quả xử lý Sau khi có quyết định giải quyết, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND quận, huyện có trách nhiệm trả kết quả cho UBND phường, xã trong thời gian không quá 0,5 ngày. |
Mức trực tuyến | Toàn trình |
Lệ phí | Không có |
Phí | |
Văn bản quy định lệ phí | |
Cơ quan thực hiện | UBND phường xã |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | |
Đối tượng thực hiện | - Hộ gia đình có người chết, mất tíchdo thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh; tai nạn giao thông, tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác; - Cơ quan, tổ chức, cá nhân tổ chức mai táng cho người chết trong các trường hợp trên không phải tại địa bàn cấp xã nơi cư trú của người đó. |
Cách thức thực hiện | Hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã. |
Điều kiện thực hiện | Không có |
Số bộ hồ sơ | 01 bộ |
Kết quả thực hiện | - Tại UBND cấp xã: Văn bản đề nghị (kèm theo hồ sơ của đối tượng). - Tại UBND cấp huyện: Quyết định hỗ trợ hoặc văn bản trả lời. |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường |
Mẫu đơn, tờ khai | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn hoàn thiện và tiếp nhận hồ sơ, chuyển công chức xử lý Bước 2: Công chức xử lý, trình chủ tịch ký và gửi văn bản xác nhận cùng hồ sơ liên quan đến UBND cấp huyện và nhận kết quả từ UBND cấp huyện, chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để trả cho công dân. |
Thành phần hồ sơ | Loại giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Tờ khai đề nghị hỗ trợ mai táng (theo mẫu); | | Giấy báo tử hoặc giấy tờ khác thay cho giấy báo tử (đối với hộ gia đình có người chết, mất tíchdo thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh; tai nạn giao thông, tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác) hoặc xác nhận của công an cấp xã (đối với trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân tổ chức mai táng cho người chết không phải tại địa bàn cấp xã nơi cư trú của người đó). | | |
Căn cứ pháp lý | 1. Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ Quy địnhvề chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; 2. Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi; 3. Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật(ngoại trừ các điều từ Điều 15 đến Điều 23); 4. Nghị quyết số 34/2021/NQ-HĐND ngày 12/8/2021 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc thông qua mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và mở rộng đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; |
Tình trạng hiệu lực | Còn hiệu lực |